THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Hạ quan – Kinh Túc dương minh vị
Xiaguan, Below the Joint – Stomach meridian
En dessous de l'articulation – Méridien de l'estomac
下關, 下关, xià guān – 足阳明胃经
ha gwan 하관, ge kan – 족양명위경
Quan = cơ quan; Huyệt ở phía dưới xương gò má, tương ứng với thượng quan, vì vậy gọi là Hạ Quan (Trung Y Cương Mục).
Sơ phong, hoạt lạc.
Trị răng đau, liệt mặt, thần kinh tam thoa đau, khớp hàm dưới viêm.
Phối hợp với huyệt Đại Nghênh ST5, huyệt Ế Phong TE17, huyệt Uyển Cốt SI4 trị răng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2, huyệt Dương Cốc SI5, huyệt Dương Khê LI5, huyệt Quan Xung TE1 trị tai ù, điếc.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Nhĩ Môn TE21, huyệt Thính Cung SI19 trị tai ù, điếc, tai giữa viêm [tai chảy mủ].
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Nhĩ Môn TE21, huyệt Trung Chữ TE3 trị câm điếc.Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Ngoại Quan TE5 trị hàm cứng.
Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Ế Phong TE17 trị cơ nhai co rút.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị khớp hàm dưới viêm, đau.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thái Dương EX-HN5, huyệt Tình Minh BL1 trị thần kinh tam thoa (sinh ba) đau.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 – 1 thốn
Trị dây thần kinh tam thoa đau: Hướng mũi kim xuống dưới.
Trị khớp hàm viêm: Châm xiên, hướng mũi kim ra phía trước hoặc sau.
Trị răng đau: Châm dọc theo xương hàm hướng về phía răng đau.
Trị tai giữa viêm: Châm luồn kim hướng về bên phải cho có cảm giác lan đến tai.
Trị cơ nhai co rút: Châm xiên dưới da.
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là tuyến mang tai, chỗ bám của bờ sau cơ nhai, ở sâu có cơ chân bướm ngoài.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video