THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thương dương – Thủ dương minh đại trường
Shang Yang, Shangyang – Large Intestine
Le Yang métal – Méridien du gros intestin
商陽, shāng yáng – 手阳明大肠经
sang yang 상양, shō yō – 수양명대장경
Tuyệt Dương.
Giải biểu, thoái nhiệt, sơ tiết tà nhiệt ở Dương minh kinh.
Trị ngón tay trỏ đau, tê, răng đau, hàm đau, họng đau, thần kinh mặt đau do rối loạn ở kinh cân, tai ù, điếc, sốt cao mê sảng, mắt đau nhức.
Dùng kim tam lăng châm nặn máu Thương dương LI1, Thiếu thương LU11, Trung xung PC9 và Thiếu xung HT9 trị trúng phong bất tỉnh.
Phối hợp với các huyệt Cự liêu ST3, Đồng tử liêu GB1, Lạc khước BL8, Thừa quang BL6 và Thượng quan GB3 trị cận thị, thanh manh.
Phối hợp với các huyệt Dịch môn TE2, Quan xung TE1, Phong trì GB20 và Thiên trụ BL10 trị nhiệt bệnh mà mồ hôi không ra.
Phối hợp với các huyệt Dương cốc SI5, Hiệp khê GB43, Hợp cốc LI4, Lao cung PC8, Lệ đoài ST45 và Uyển cốt SI4 trị sốt không ra mồ hôi.
Phối hợp với các huyệt Quan xung TE1, Thiếu thương LU11, Thiếu trạch SI1, Thiếu xung HT9 và Trung xung PC9 trị trúng phong bất tỉnh, đờm khò khè.
Phối hợp với huyệt Thái khê KI3 trị sốt rét thể hàn.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên hoặc thẳng, sâu 0,1 – 0,2 thốn.
Cứu 1 – 3 tráng.
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Trường hợp sốt cao, họng viêm cấp, bất tỉnh, dùng kim Tam lăng châm nặn ra ít máu.
Dưới da là phía ngoài chỗ bám gân duỗi ngón trỏ của cơ duỗi chung các ngón tay, bờ ngoài đốt 3 xương ngón tay trỏ.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video