THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thân mạch – Kinh Túc thái dương bàng quang
Shenmai, Extending Vessel – Bladder meridian
Extending Vessel – Méridien de la vessie
申脈, shēn mài – 足太阳膀胱经
sin maek 신맥, shim myaku – 족태양방광경
Dương Kiều, Quỷ Lệ.
Huyệt là nơi xuất phát của mạch Dương Kiều, hợp với các khớp và gân cơ của toàn cơ thể vào giờ Thân, vì vậy gọi là Thân Mạch (Trung Y Cương Mục).
Giảm đau, thanh thần, tán phong, thư cân mạch, khu biểu tàvà thông hoạt kinh lạc.
Kinh giản ban ngày, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, khớp mắt cá viêm, và chuột rút.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Hành Gian LV2 trị nóng lạnh khi hành kinh.
Phối hợp với huyệt An Miên EM13, huyệt Ế Phong TE17, huyệt Thái Xung LV3 trị chóng mặt do rối loạn tiền đình.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Tâm Du BL15 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Chi Câu TE6, huyệt Dương Cốc SI5, huyệt Uyển Cốt SI4 trị hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Khâu Khư GB40 trị mắt cá chân đau, tê.
Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền chung GB39 trị chân yếu không có sức.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Tiền Cốc SI2 trị các chứng điên.
Phối hợp với huyệt Kim Môn BL63 trị đầu phong, đầu đau.
Phối hợp với huyệt Kim Môn BL63 trị đầu phong, ngực đau.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị cước khí, bệnh ở lưng.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3-0,5 thốn
Cứu 3-5 tráng
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là gân cơ mác bên dài và gân cơ mác bên ngắn, chỗ bám của cơ duỗi ngắn các ngón chân, rãnh cơ mác của mặt ngoài xương gót chân.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chầy trước.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video