THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Dương cốc - Kinh Thủ thái dương tiểu trường
Yanggu Acupoint, Yang Valley - Small Intestine Meridian
La vallée du Yang - Méridien de l'intestin grêle
陽谷, yáng gǔ - 手太阳小肠经
yang gok, 양곡, yō koku - 수태양소장경
Huyệt ở chỗ lõm (như cái hang = cốc) ở mu cổ tay (mu tay thuộc phần Dương) vì vậy gọi là Dương Cốc.
Thanh nhiệt, giảm viêm, giảm sưng
An thần
Tai ù, điếc, đau răng.
Cổ, gáy sưng đau, viêm đa khớp,
Mé ngoài khuỷu tay, cánh tay đau, mặt trong cổ tay đau, bệnh nhiệt.
Trẻ em bại liệt, lưỡi cứng không bú được.
Tâm thần phân liệt.
Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Chi Câu TE6, huyệt Thân Mạch BL62, huyệt Uyển Cốt SI4 trị hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Chính Dinh GB17 trị răng hàm trên đau.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Thái Xung LV3 trị mắt sưng đỏ, đau cấp tính.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Uyển Cốt SI4 trị 5 ngón tay cứng, co quắp.
Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2, huyệt Nhị Gian LI2, huyệt Thương Dương LI1, huyệt Tứ Độc TE9 trị răng hàm dưới đau.
Phối hợp với huyệt Hiệp Khê GB43 trị má sưng, miệng không mở được.
Phối hợp với huyệt Thần Môn HT7 trị cười như cuồng.
Phối hợp với huyệt Túc Thông Cốc BL66, huyệt Trúc Tân KD9 trị điên cuồng.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ trụ sau, mỏm trâm xương trụ, khe giữa xương tháp và đầu dưới xương trụ.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh quay và trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video