THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Âm khích – Kinh Thủ thiếu âm tâm
Yin Cleft, Yinxi – Heart meridian
L'accumulation du Yin – Méridien du cœur
陰郄, yīn xī – 手少阴心经
eum geuk 음극, in geki – 수소음심경
Âm Ky, Thạch Cung, Thiếu Âm Khích, Thủ Thiếu Âm
Vì huyệt là Khích huyệt của kinh thủ Thiếu Âm, vì vậy gọi là Âm Khích (Trung Y Cương Mục).
Điều hòa Tâm huyết
An thần
Chỉ thống
Thanh hư nhiệt, chỉ hãn
Hồi hộp, đánh trống ngực
Đau vùng ngực, đau vùng tim
Tim đập mạnh, dồn dập
Mồ hôi trộm ban đêm, bốc hỏa
Các chứng chảy máu mũi (nục huyết)
Các chứng nôn ra máu
Phối với huyệt Trung xung (PC9), trị tim đau, lưỡi cứng.
Phối với huyệt Hậu khê (SI3) trị chứng mồ hôi trộm.
Phối với huyệt Phục lưu (KD7) trị chứng đổ mồ hôi ban đêm do tâm âm hư, thận âm hư, bốc hỏa ở phụ nữ mãn kinh.
Phối với huyệt Gian sử (PC5), huyệt Lệ đoài (ST45), huyệt Nhị gian (LI2) trị chứng lo sợ vô cớ.
Phối với huyệt Nội quan (PC6), huyệt Ngân giao (DU28), huyệt Cự khuyết (CV14), huyệt Kinh môn (GB25) trị âm hư.
Phối với huyệt Đại lăng (PC7), huyệt Tâm du (BL15), huyệt Cách du (BL17) trị chứng huyết ứ, huyết khối.
Phối với huyệt Thái khê (KI3), huyệt Chiếu hải (KD6), huyệt Phục lưu (KD7), huyệt Âm cốc (KD10), huyệt Kinh môn (GB25), huyệt Mệnh môn (DU4) trị các chứng thận âm suy.
Phối với huyệt Hợp cốc (LI4), huyệt Ngư tế (LU10), huyệt Liêm tuyền (CV23), huyệt Thái khê (KI3), huyệt Chiếu hải (KD6), huyệt Thiếu phủ (HT8) chữa các chứng âm hư với các triệu chứng như đau nhẹ, sưng nhẹ, nuốt đau, nóng sốt từng cơn, cổ họng và miệng khô, nước tiểu sẫm màu, táo bón, đau mỏi lưng và đầu gối ...
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Cứu 1 – 3 tráng
Ôn cứu 3 – 5 phút.
Dưới da là khe giữa gân cơ trụ trước và gân cơ gấp chung nông các ngón tay, bờ trong gân cơ gấp chung sâu các ngón tay, cơ sấp vuông, xương trụ.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video