THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Trung cực - Nhâm mạch
Zhongji, Middle Pole - The Conception Vessel
Middle Extremity - Vaisseau Conception
zhōng jí, 中極, 中极 - 任脉穴; 任脈
jung geuk, 중극, chū kyoku,
Huyệt ở giữa (trung) rốn và xương mu, được coi như là 2 cực, vì vậy gọi là Trung Cực.
Khí Nguyên, Ngọc Tuyền, Trung Trụ.
Trợ dương khí, điều hòa khí huyết.
Các chứng di tinh, hoạt tinh, các chứng đái dầm, bí đái
Các chứng đau vùng hạ vị, thủy thũng
Các rối loạn phụ khoa và sản khoa, băng huyết, khí hư, đau bụng kinh, bế kinh, kinh nguyệt không đều
Châm Trung Cực CV3 thấu Khúc Cốt CV2, huyệt Phục Lưu KD7, huyệt Tam Âm Giao SP6 thấu Huyền Chung GB39, huyệt Thuỷ Phân CV9, huyệt Thuỷ Tuyền KD5 trị bệnh tim do phong thấp sinh ra phù bụng.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Thạch Môn CV5 trị sinh xong máu dơ ra không cầm.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Hoành Cốt KD11 trị di tinh, liệt dương, tảo tinh.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị tiểu dầm.
Phối hợp với huyệt bổ Trung Cực CV3, huyệt cứu Quan Nguyên CV4 trị chứng thi quyết.
Phối hợp với huyệt Chí Âm BL67, huyệt Lãi Câu LV5, huyệt Lậu Cốc SP7, huyệt Thừa Phù BL36 trị tiểu không thông.
Phối hợp với huyệt Địa Cơ SP8, huyệt Thứ Liêu BL32 trị hành kinh bụng đau loại thực chứng.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thận Du BL23 trị kinh nguyệt bế.
Phối hợp với huyệt Kiên Tỉnh GB21 trị đẻ khó.
Phối hợp với huyệt Kiên Tỉnh GB21 trị nhau thai không ra.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6 trị sinh đẻ khó, kinh nguyệt bế.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Tử Cung CV19 trị kinh nguyệt không đều.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Uỷ Dương BL39 trị bí tiểu.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-1 thốn.
Cứu 10-15 phút.
Trước khi châm bảo người bệnh đi tiểu để tránh châm vào bàng quang.
Khi bí tiểu không châm sâu.
Có thai không châm sâu.
Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy xuống bộ sinh dục ngoài.
Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang và phúc mạc. Vào sâu có ruột non khi bàng quang rỗng và không có thai; có bàng quang khi căng nước tiểu; có tử cung khi có thai.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc D12.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video