THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thượng tinh _ Đốc mạch
Shangxing, Upper Star _ The Governing Vessel
Upper Star _ Vaisseau gouverneur
上星, shàng xīng _ 督脉穴; 督脈
sang seong 상성, jō sei?
Minh Đường, Qủy Đường, Thần Đường, Tư Đường.
Huyệt ở phía trên (thượng) đầu, được coi như một vị sao (tinh), vì vậy gọi là Thượng Tinh (Trung Y Cương Mục).
Thông kinh, trấn nghịch khí, an thần, tiêu viêm, giảm đau, chỉ huyết.
Trị đầu đau, điên cuồng, viêm xoang, ngạt mũi, chảy nước mũi, chảy máu cam, mắt đỏ, mắt đau.
Phối hợp với huyệt A thị (Huyệt ứng với điểm đau khi có bệnh), huyệt Đầu duy ST8, huyệt Hợp cốc LI4 trị chứng đau trước đầu.
Phối hợp với huyệt Bách Lao EX-HN17, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong phủ DU16 trị chảy máu cam không cầm.
Phối hợp với huyệt Can du BL18 trị khóe mắt đỏ, đau, ngứa.
Phối hợp với huyệt Cự liêu ST3, huyệt Hoàn cốt GB12, Phong trì GB20, huyệt Thiên dũ TE16, huyệt Y hy BL45 trị chứng đầu mặt sưng phù.
Phối hợp với huyệt Hãm cốc ST43, huyệt Khâu khư GB40 trị sốt rét.
Phối hợp với huyệt Hòa liêu LI19, huyệt Nghinh hương LI20, huyệt Ngũ xứ BL5 trị chứng mũi nghẹt không ngửi thấy mùi.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc sai BL4, huyệt Phong môn BL12 trị tỵ uyên [chứng viêm xoang mũi].
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Nghinh hương LI20, huyệt Tố liêu DU25 trị chứng mũi viêm, mũi chảy máu.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Thái xung LV3 trị chứng mũi nghẹt, trĩ mũi, viêm xoang mũi.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Túc tam lý ST36 trị tỵ uyên [viêm xoang mũi].
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, Liệt khuyết LU7, huyệt Nghinh hương LI20 trị chứng mũi sưng, có nhọt.
Phối hợp với huyệt Não hộ DU17 trị cận thị, viễn thị.
Phối hợp với huyệt Não hộ DU17, Phong trì GB20, huyệt Tiền đính DU21, huyệt Tín hội DU22 trị chứng mặt sưng đỏ, mặt đau.
Phối hợp với huyệt Nghinh hương LI20, huyệt Tố liêu DU25 trị chứng chảy nước mũi trong.
Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26, huyệt Phong phủ DU16 trị chứng chảy mũi nước trong.
Phối hợp với huyệt Phong trì GB20, huyệt Thiên trụ BL10 trị chứng chóng mặt.
Phối hợp với huyệt Tố liêu DU25 trị chứng chảy máu cam.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm nghiêng, luồn kim dưới da sâu 0,4 – 0,6 thốn.
Cứu 5 – 7 phút.
Không nên châm vào xương. Không cứu nhiều vì có thể làm cho Hoả bốc lên đầu gây mờ mắt (Minh Đường)
Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video