THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nhân trung (Thủy câu) - Đốc mạch
Renzhong, Middle of the Person - The Governing Vessel
人中, 水沟, rén zhōng, shui gou - 督脉穴; 督脈
in jung 인중/su gu 수구, jin chu
Theo sách cổ, môi trên được gọi là Nhân trung (Giáp Ất Kinh), Huyệt nằm ở vùng rãnh mũi – môi nên gọi là Nhân Trung hoặc Thuỷ Câu.
Qủy Cung, Qủy Khách Sảnh, Qủy Thị, Thủy Câu.
Khai khiếu, thanh nhiệt, thanh định thần chí
Khu phong tà, tiêu nội nhiệt, lợi vùng lưng và cột sống.
Đều hòa nghịch khí Âm Dương.
Điên, cuồng, kinh giản, trúng phong, trụy tim mạch
Trẻ em kinh phong, miệng méo, mắt lệch, môi trên có cảm giác kiến bò.
Mặt phù thũng.
Cột sống đau cứng
Hôn mê, ngất
Cứu huyệt Âm Giao CV7, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thuỷ Phân CV9 trị mũi chảy máu.
Phối hợp với huyệt châm xuất huyết 12 Tỉnh huyệt, huyệt châm Hợp Cốc LI4 trị trúng phong, trúng ác khí bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Thúc Cốt BL65, huyệt Ủy Trung BL40, huyệt Xích Trạch LU5 trị lưng đau do chấn thương.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Đầu Lâm Khấp GB15, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị tay chân, mặt và mắt sưng phù, sốt cao không hạ.
Phối hợp với huyệt Địa Thương ST4, huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hợp Cốc LI4 trị liệt mặt.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị hôn mê do trúng độc.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Thập Tuyên EX-UE11, huyệt Uỷ Trung BL40 trị trúng nắng [thử].
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Thập Tuyên EX-UE11 trị kinh phong cấp.
Phối hợp với huyệt Hội Âm CV1, huyệt Trung Xung PC9 trị chết đuối.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 thấu Lao Cung PC8 trị Hysteria.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị sinh xong bị kích ngất.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Phục Lưu KD7 trị thương hàn sinh ra chứng co cứng, bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Thượng Tinh DU23 trị đầu mặt sưng phù do hư.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Trung Xung PC9 trị chứng bạo quyết.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Trung Xung PC9 trị trúng phong bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Túc Lâm Khấp GB41 trị bất tỉnh nhân sự.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Trung Quản CV12 trị trúng phong cấm khẩu, bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Ngân Giao DU28 trị điên (Giáp Ất Kinh).
Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6 trị sinh xong bỗng bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Phế Du BL13, huyệt Phong Phủ DU16 trị vai thẳng cứng.
Phối hợp với huyệt Phi Dương BL58, huyệt Trường Cường DU1 trị trực trường sa.
Phối hợp với huyệt Phong Phủ DU16, huyệt Thượng Tinh DU23 trị mũi chảy nước.
Phối hợp với huyệt Thủ Tam Lý LI11 thấu Ôn Lưu LI7, huyệt Tọa Cốt (Huyệt mới, Ngoài kinh), huyệt Trường Cường DU1 trị khớp viêm do thấp.
Phối hợp với huyệt Tiền Đính DU21 trị mặt sưng phù.
Phối hợp với huyệt Uỷ Trung BL40 trị chấn thương ở lưng.
Phối hợp với huyệt Uỷ Trung BL40 trị ngang lưng đau như gẫy, thần kinh tọa đau.
Phối hợp với huyệt Ủy Trung BL40, huyệt Xích Trạch LU5 trị té ngã bị tổn thương, lưng và sườn đau.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm nghiêng, hướng lên 0,3-0,5 thốn.
Không cứu
Dưới da là cơ vòng môi trên.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của day thần kinh sọ não số VII.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video