THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Phong phủ - Đốc mạch
Wind Palace, Fengfu - The Governing Vessel
Wind Palace - Vaisseau Gouverneur
風府, fēng fǔ - 督脉穴; 督脈
pung bu 풍부, fū fu
Huyệt được coi là nơi (phủ) gió (phong) tập trung vào, vì vậy gọi là Phong Phủ.
Nhiệt Phủ, Qủy Chẩm, Qủy Huyệt, Qủy Lâm, Tào Khê, Thiệt Bản.
Khu phong tà, lợi cơ quan, thanh thần chí, tiết khí hoả
Trị trúng phong, điên, cuồng, cứng gáy, lông tóc dựng ngược, đầu đau, yết hầu sưng đau, lưỡi mềm yếu không nói được.
Trị lòi dom, tử cung sa, mũi nghẹt
Trị hay quên, tai ù, mắt hoa, người lạnh toát, tim đập dồn.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20 trị phong giật.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Đầu Duy ST8, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Phong Trì GB20 trị đầu đau.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hậu Đỉnh DU19, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Thiếu Thương LU11, huyệt Thiếu Xung HT9, huyệt Tiền Đính DU21, huyệt Tín Hội DU22 [tùy bệnh nặng nhẹ mà chọn huyệt châm, không nên châm hết cùng 1 lúc], trị họng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Bản Thần GB13, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Thân Trụ DU12 trị điên.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60 trị cuồng, nói sảng, bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Dương Cốc SI5 trị loạn thần, chạy bậy.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3 trị sau đầu đau.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Thừa Tương CV24 trị gáy cứng .
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị loạn thần, chạy bậy.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Phục Lưu KD7 trị cảm phong hàn.
Phối hợp với huyệt Kim Tân EX-HN12, huyệt Liêm Tuyền CV23, huyệt Ngọc Dịch EX-HN13 trị lưỡi bị cứng do trúng phong.
Phối hợp với huyệt Lao Cung PC8, huyệt Thiên Dung SI17 trị họng đau, đờm nhiều.
Phối hợp với huyệt Ngân Giao DU28 trị gáy cứng không cử động được.
Phối hợp với huyệt Nghênh Hương LI20, huyệt Nhị Gian LI2 trị mũi chảy máu.
Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị đầu đau, mắt mờ, nhìn không rõ.
Phối hợp với huyệt Thừa Tương CV24 trị mất tiếng.
Phối hợp với huyệt Yêu Du DU2 trị chân tê bại.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3-0,5 thốn.
Cấm châm sâu. Không châm kim sâu và chếch lên phía trên tránh chạm hành tủy gây ngừng hô hấp và ngừng tim.
Ít cứu.
Dưới da là gân cơ thang, cơ bán gai hoặc cơ rối to, cơ thẳng sau đầu bé, màng chẩm-đội sau và ống hành tủy.
Thần kinh vận động cơ do ngành sau của 3 dây thần kinh sống cổ trên và nhánh của dây thần kinh sọ não số XI.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video