THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Nội đình – Kinh Túc dương minh vị
Neiting, Inner Courtyard – Stomach meridian
La court intérieure – Méridien de l'estomac
内庭, nèi tíng – 足阳明胃经
nae jeong 내정, nai tei(?) – 족양명위경
Là huyệt thứ 44 của kinh Vị.
Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ.
Liệt mặt, đau đầu, đau răng, chảy máu cam, chảy máu dạ dày, viêm ruột, chướng bụng, tả, lị, sưng mu bàn chân, sốt không ra mồ hôi.
Phối hợp với huyệt Chương môn LV13 trị quyết nghịch.
Phối hợp với huyệt Công tôn SP4 và huyệt Lệ đoài ST45 trị sốt rét, lạnh, không muốn ăn.
Phối hợp với huyệt Công tôn SP4 và huyệt Túc tam lý ST36 trị Tỳ hư, bụng đầy trướng.
Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, huyệt Hãm cốc ST43, huyệt Lệ đoài ST45 và huyệt Xung Dương ST42 trị nhọt mọc từ râu quanh miệng.
Phối hợp với huyệt Hoàn khiêu GB30 trị ống chân đau.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 trị mặt phù, ruột sôi.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 trị răng đau do phong hỏa, lợi răng sưng, amygdale viêm.
Phối hợp với huyệt Lệ đoài ST45 và huyệt Thiên xu ST25 trị ăn không tiêu, không muốn ăn.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 trị hành kinh bụng đau.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 và huyệt Túc tam lý ST36 trị bụng dưới căng đầy.
Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị bụng đau.
Phối hợp với huyệt Thượng tinh DU23 trị mắt đau.
Phối hợp với huyệt Túc lâm khấp GB41 trị bụng dưới đầy trướng.
Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị trung tiện bí.
Tả Nội Đình ST44, huyệt bổ Bách lao EX-HN17, huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt Phục lưu KD7 trị thương hàn không có mồ hôi.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng hoặc xiên 0,3-0,5thốn.
Cứu 5– 10phút.
Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 và 3 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân 2, khe giữa xương đốt 1 ngón chân 2 và 3.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video