THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Phong long - Túc dương minh vị
Abundant Bulge, Fenglong - Stomach
La bosse généreuse - Méridien de l'estomac
豐隆, fēng lóng - 足阳明胃经
pung nyung 풍륭, hō ryū - 족양명위경
Huyệt ở chỗ cơ nhục đầy đủ (Phong Long ), vì vậy gọi là Phong Long (Trung Y Cương Mục).
Hòa Vị khí, hóa đờm thấp.
Ho đờm, chóng mặt, suyễn, khó thở, ngực trướng, chi dưới tê liệt, cước khí, đầu đau.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Quan Xung TE1, huyệt Thiếu Thương LU11, huyệt Thiếu Xung HT9 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt An Miên, huyệt Thần Môn HT7 trị mất ngủ.
Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Đản Trung CV17, huyệt Trung Khôi EX-UE4 trị nôn ra nước dãi, chóng mặt.
Phối hợp với huyệt Cường Gian DU18 trị đầu đau.
Phối hợp với huyệt Đại Đô SP2, huyệt Phục Lưu KD7 trị phong nghịch, tay chân phù.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thiên Đột CV22 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Quan Nguyên CV4 trị ho lao.
Phối hợp với huyệt Dương Giao GB35, huyệt Thừa Tương CV24 trị mặt sưng phù.
Phối hợp với huyệt Giải Khê ST41 trị đau đầu phong, chóng mặt.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV3, huyệt Nội Quan PC7, huyệt Thiên Trụ BL10 trị chóng mặt.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Phục Lưu KD7 trị tay chân phù.
Phối hợp với huyệt Phế Du BL13 trị ho đờm.
Phối hợp với huyệt Phục Lưu KD7 trị tay chân sưng, phù.
Phối hợp với huyệt Trung Quản CV12 trị đờm ẩm.
Phối hợp với huyệt Tỳ Du BL20 trị tay chân không co duỗi được.
Phối hợp với huyệt Xung Dương ST42 trị cuồng loạn.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng, mũi kim hướng về phía trong, sâu 1-1, 5 thốn
Cứu 5-7 tráng
Ôn cứu 5-15 phút.
Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, ở sâu là cơ duỗi dài riêng ngón chân cái, xương mác.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh cơ-da.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video