THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thái khê - Túc thiếu âm thận
Supreme Stream, Taixi - Kidney
太谿, taì xī - 足少阴肾经
tae yeon 태계, tai kei – 족소음신경
Huyệt là nơi tập trung kinh khí mạnh nhất (thái) của kinh Thận, lại nằm ở chỗ lõm giống hình cái suối (khê), vì vậy gọi là Thái Khê (Trung Y Cương Mục).
Lữ Tế, Nội Côn Lôn.
Tư Thận Âm, tráng Dương, thanh nhiệt, kiện gân cốt.
Trị răng đau, họng đau, chi dưới liệt, kinh nguyệt rối loạn, bàng quang viêm, thận viêm, tiểu dầm, di tinh.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Thần Môn HT7 trị nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu ra máu.
Phối hợp với huyệt An Miên EX-HN16, huyệt Thái Xung LV3 trị tai ù, chóng mặt do tiền đình.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị di tinh, bạch trọc, tiểu gắt.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Quan Nguyên CV4 trị tiểu vàng.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Thận Du BL23, huyệt Ủy Trung BL40 trị thận hư, lưng đau.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Ủy Trung BL40 trị lưng đau do Thận hư.
Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Nhiên Cốc KI2 trị Tâm đau như dùi đâm.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Trung Chữ TE3 trị sốt rét kinh niên.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60 trị đầu gối đau, chân đau lâu ngày.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Thân Mạch BL62 trị chân sưng khó đi.
Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Phế Du BL13, huyệt Xích Trạch LU5 trị ho nhiệt.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Thận Du BL23, huyệt Thính Hội GB2 trị tai ù do hư.
Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hạ Quan ST7 trị răng đau do Thận hư.
Phối hợp với huyệt Hãm Cốc ST43, huyệt Thiếu Thương LU11 trị chứng ợ hơi.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Thiếu Trạch SI1 trị họng khô, miệng nóng.
Phối hợp với huyệt Thiếu Trạch SI1 trị họng khô.
Phối hợp với huyệt Thính Hội GB2, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị tai ù do hư.
Phối hợp với huyệt Trung Chữ TE3 trị họng sưng.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 thốn hoặc có thể châm thấu tới Côn Lôn BL60.
Khi trị bệnh ở gót chân thì hướng mũi kim xuống.
Cứu 3 – 5 tráng
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là khe giữa gân gót chân ở sau, gân cơ gấp dài ngón chân cái, gân cơ gấp chung các ngón chân và gân cơ cẳng chân sau, ở trước mặt trong-sau đầu dưới xương chầy.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video