THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thần đình - Đốc mạch
Shenting, Spirit Courtyard - The Governing Vessel
Spirit Courtyard - Vaisseau Gouverneur
神庭, shén tíng - 督脉穴; 督脈
sin jeong 신정, shin tei
Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi như cửa của đình, vì vậy gọi là Thần Đình (Trung Y Cương Mục).
Phát Tế.
Bình can, thanh hỏa, lương huyết, chỉ huyết, an thần
Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đỏ, chảy nước mắt, mắt có màng.
Trị mất ngủ, tâm thận bất giao
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20 trị sốt rét (Giáp Ất Kinh).
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Thượng Tinh DU23, huyệt Tín Hội DU22, huyệt Tiền Đính DU21 [ra máu] trị mắt sưng, mắt có mộng thịt, lưng đau cứng, đầu nhức, bìu dái lở ngứa (Nho Môn Sự Thân).
Phối hợp với huyệt Can Du BL18, huyệt Ngọc Chẩm BL9, huyệt Ty Trúc Không TE23 trị mắt trợn ngược [trực thị].
Phối hợp với huyệt Chí Âm BL67, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nghênh Hương LI20, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Túc Thông Cốc BL66, huyệt Toản Trúc BL2 trị mũi chảy nước xanh.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Đại Đô SP2, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thúc Cốt BL65, huyệt Thượng Quan GB3, huyệt Y Hy BL45 trị chóng mặt.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Tố Liêu DU25 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26 trị đầu đau, suyễn khát, mắt không nhìn rõ.
Phối hợp với huyệt Thái Dương EX-HN5, huyệt Thượng Tinh DU23, huyệt Tiền Đính DU21, huyệt Tình Mình BL1 trị mắt sưng đỏ, mắt đau.
Phối hợp với huyệt Thượng Tinh DU23, huyệt Tín Hội DU22 trị đầu đau, chóng mặt.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm nghiêng, luồn kim dưới da 0,4-0,6 thốn.
Không châm vào xương.
Cứu 5-7 phút.
Dưới da là cân sọ dưới cân cân sọ là xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video