THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Chiếu hải - Kinh Túc thiếu âm thận
Shining Sea, Zhaohai- Kidney Meridian
Shining Sea - Méridien du rein
照海, zhào hǎi- 足少阴肾经
joh hae 조해, shō kai–족소음신경
Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý chỉ chỗ trũng lớn.
Khi ngồi khoanh 2 bàn chân lại với nhau thì sẽ thấy chỗ trũng (hải) ở dưới mắt cá chân trong.
Huyệt cũng có tác dụng trị bệnh rối loạn ở mắt (làm cho mắt sáng rực), vì vậy, gọi là Chiếu Hải (Trung Y Cương Mục).
Âm Kiều, Thái Âm Kiều.
Thông kinh, hòa Vị, thanh nhiệt, định thần.
Họng khô, họng viêm, thần kinh suy nhược, mất ngủ, kinh nguyệt không đều, sa đì, sa dạ con, kinh giản về đêm
Phối hợp với huyệt Âm Cốc KD10, huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị tiểu ra máu, bộ phận sinh dục đau.
Phối hợp với huyệt Âm Cốc KD10, huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị tiểu ra máu.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Bách Hội DU20, huyệt Thái Xung LV3 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Khúc Tuyền LV8, huyệt Quan Nguyên CV4 [đều Tả] trị sán khí.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Khúc Tuyền LV8 trị sán khí.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Nội Đình ST44, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thiên Xu ST25 trị xích lỵ.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thái Khê KI3 trị di tinh, bạch trọc, tiểu gắt.
Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6 trị bón.
Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Hạ Quản CV10, huyệt Thiên Xu ST25 trị kiết lỵ.
Phối hợp với huyệt Cự Khuyết CV14, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Phong Long ST40 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Cưu Vĩ CV15, huyệt Tâm Du BL15 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Đại Đô SP2 trị thương hàn.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Thân Mạch BL62 trị cước khí.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Nội Đình ST44, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị phù thũng.
Phối hợp với huyệt Hội Âm CV1, huyệt Thái Uyên LU9, huyệt Tiêu Lạc TE12 trị đau nhức do phong hàn.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị tay chân và mặt sưng phù, sốt cao không giảm.
Phối hợp với huyệt Khúc Tuyền LV8, huyệt Thuỷ Tuyền KD5 trị tử cung sa.
Phối hợp với huyệt Khúc Tuyền LV8, huyệt Tiểu Trường Du BL27 trị phụ nữ bị tiểu buốt, gắt.
Phối hợp với huyệt Ngoại Quan TE5 trị thai không xuống.
Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6 kích thích (đẩy) thai ra.
Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6 trị trong bụng có tích khối.
Phối hợp với huyệt Thái Bạch SP3, huyệt Chương Môn LV13 trị táo bón.
Phối hợp với huyệt Thân Mạch BL62 trị bệnh ở mắt cá chân.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị cước khí và bệnh ở lưng.
Phối hợp với huyệt Yêu Du DU2 trị kinh nguyệt bế.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-1 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là khe giữa gân cơ cẳng chân sau và gân cơ gấp dài các ngón chân, sau mỏm chân đế, gót của xương gót.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video