THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thiếu thương – Kinh Thủ thái âm phế
Shaoshang, Lesser Shang – Lung meridian
Le petit métal – Méridien du poumon
少商, shào shāng – 手太阴肺经
so sang 소상, shō shō – 수태음폐경
Sơ tiết hỏa khí xung nghịch của 12 kinh, thông khí kinh.
Thanh khí Phế nghịch.
Trị sốt, sốt cao, co giật, trúng phong, điên cuồng, hôn mê.
Ho, suyễn, chảy máu mũi, viêm phế quản cấp, lưỡi cứng, khó thở.
Phối hợp với huyệt Ẩn bạch SP1, huyệt Dũng tuyền KI1, huyệt Phong long ST40, huyệt Quan xung TE1, huyệt Thiếu xung HT9 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7 trị ho, suyễn.
Phối hợp với huyệt Giác tôn TE20, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Kim Tân EX-HN12, huyệt Ngọc Dịch EX-HN13 trị amygdale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 trị họng sưng đau, không nuốt cơm nước được.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, (chích Thiếu thương) trị amydale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Thiên đột CV22 trị họng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Lao cung PC8 trị nôn ra máu.
Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26, huyệt Thủy tuyền KI5 trị trẻ nhỏ bị kinh phong.
Phối hợp với huyệt Quan xung TE1, huyệt Thiếu trạch SI1, huyệt Thiếu xung HT9, huyệt Thương dương LI1, huyệt Trung xung PC9 trị trúng phong hôn mê, đờm dãi khò khè.
Phối hợp với huyệt Thiên đột CV22 trị ho.
Phối hợp với huyệt Thương dương LI1 trị ho gà.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,1 – 0,2 thốn hoặc châm xiên
Hoặc chích nặn ra một ít máu.
Dưới da là xương, huyệt ở dưới chỗ bám của gân cơ duỗi dài ngón tay cái.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video