THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Ngư tế - KinhThủ thái âm phế
Yuji, Fish Border - Lung Meridian
Au bord du poisson - Méridien du poumon
魚際, yú jì - 手太阴肺经
eo je 어제, gyo sai - 수태음폐경
Viết tắt theo tiếng Anh: LU10
Bổ âm, thanh phế nhiệt, trấn nghịch khí, lợi hầu họng, hòa tâm vị.
Ho, thổ huyết cùng một số bệnh đường hô hấp khác;
Các chứng sưng đau thanh quản, đau hầu họng;
Các chứng sốt, nóng rát lòng bàn tay v.v...
Phối hợp với huyệt Chi chính SI7, huyệt Côn lôn BL60, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Thiếu hải HT3, huyệt Uyển Cốt SI4 trị cuồng.
Phối hợp với huyệt Côn lôn BL60, huyệt Thừa sơn BL57 trị chuột rút (vọp bẻ).
Phối hợp với huyệt Cự cốt LI16, huyệt Xích trạch LU5 trị ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Dịch môn TE2 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong Phủ DU16 trị mất tiếng.
Phối hợp với huyệt Khúc tuyền LV8, huyệt Thần môn HT7 trị phổi bị xuất huyết.
Phối hợp với huyệt Kinh cừ LU8, huyệt Thông lý HT5 trị mồ hôi không ra được.
Phối hợp với huyệt Phế Du BL13 trị trẻ nhỏ bị ho.
Phối hợp với huyệt Thái bạch SP3 trị hoắc loạn, khí nghịch.
Phối hợp với huyệt Thái Khê KI3 có tác dụng thanh hỏa ở phế, trị hư lao.
Phối hợp với huyệt Thái Khê KI3 trị rối loạn khí ở Phế.
Phối hợp với huyệt Thái uyên LU9 trị tâm đau, phế đau.
Phối hợp với huyệt Xích trạch LU5 trị nôn ra máu.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng, sâu 0,5 – 1 thốn.
Cứu 3 – 5 tráng
Ôn cứu 3 – 5 phút.
Dưới da là bờ ngoài cơ dạng ngắn tay cái, xương bàn tay 1.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video