THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Quan nguyên - Nhâm mạch
Guanyuan, Gate of the Source - The Conception Vessel
Origin Pass - Le Vaisseau conception
關元, 关元, guān yuán - 任脉穴; 任脈
gwan won, 관원
Huyệt được coi là cửa (quan) của nguyên khí (nguyên) vì vậy gọi là Quan Nguyên (Trung Y Cương Mục).
Đại Trung Cực, Đan Điền, Đơn Điền, Hạ Kỷ, Tam Kết Giao, Thứ Môn.
Tăng cường nguyên khí, lợi tinh;
Tăng cường và nuôi dưỡng thận;
Tăng cường tử cung và bàng quang;
Bổ tỳ khí;
Điều hòa khí tam tiêu.
Bụng đau, thổ tả, lị, tiêu chảy, di tinh, sa đì, đái dầm, co bóp tử cung, sa dạ con, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, băng huyết, rong huyết, trúng phong, thoát dương
Phối hợp cứu huyệt Bàng Quang Du BL28 3 tráng, huyệt Dũng Tuyền KI1 5 tráng, huyệt Hành Gian LV2 3 tráng, huyệt Thận Du BL23 3 tráng trị tiểu nhiều.
Phối hợp cứu huyệt Đại Đôn LV1 7 tráng trị dịch hoàn lệch 1 bên.
Phối hợp cứu huyệt Đại Trường Du BL25, huyệt Thần Khuyết CV8, huyệt Tỳ Du BL20 trị người già hư nhược bị tiêu chảy.
Phối hợp cứu huyệt Mệnh Môn DU4 trị tiêu chảy do Tỳ Thận bất túc.
Phối hợp cứu huyệt Thần Khuyết CV8 5-7 tráng trị tiêu chảy không cầm.
Phối hợp cứu huyệt Thực Đậu SP17 mỗi huyệt 200 tráng trị trị tiêu chảy không tự chủ do Tỳ Thận khí hư.
Phối hợp cứu huyệt Trung Quản CV12 50 tráng trị hoắc loạn, Vị khí đại tổn, 6 mạch Trầm Tế, tay chân quyết lãnh là chân dương muốn thoát.
Phối hợp với huyệt Âm Cốc KD10, huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị tiểu bí.
Phối hợp với huyệt Âm Cốc KD10, huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị lâm chứng.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị khí bế, tiểu vàng.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị thận suy, khó cúi ngửa.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Đại Đôn LV1, huyệt Hành Gian LV2, huyệt Khí Hải CV6 trị di niệu [tiểu nhiều].
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Quy Lai ST29, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thái Xung LV3 trị sán khí thể thấp nhiệt.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1 trị băng lậu.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị rử cung xuất huyết do chức năng.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thái Khê KI3 trị di tinh, bạch trọc, tiểu buốt, gắt.
Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Tâm Du BL15, huyệt Trung Cực CV3 trị di tinh, mộng tinh, tiết tinh.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Kiên Tỉnh GB21, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 có tác dụng phòng ngừa trúng phong.
Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Khí Hải CV6 trị thương hàn Thiếu âm chứng, âm thịnh dương suy.
Phối hợp với huyệt Cấp Mạch LV12, huyệt Chương Môn LV13, huyệt Trung Cực CV3 trị bàng quang xuất huyết.
Phối hợp với huyệt Cưu Vĩ CV15, huyệt Thiên Xu ST25 trị thổ tả.
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị còi xương.
Phối hợp với huyệt Đại Đôn LV1 trị dịch hoàn sưng.
Phối hợp với huyệt Đại Đôn LV1, huyệt Phục Lưu KD7, huyệt Trường Cường DU1 trị tuyến tiền liệt viêm.
Phối hợp với huyệt Đại Hách KD12, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Trung Cực CV3 trị liệt dương.
Phối hợp với huyệt Địa Cơ SP8, huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị kinh đến trước kỳ (thực chứng).
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1 KI1 trị bọng đái sưng tức.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1 KI1, huyệt Khí Hải CV6 trị tiểu khó sau khi sinh.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6 để nâng huyết áp trong trường hợp choáng, ngất.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Địa Cơ SP8, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Hành Gian LV2 trị kinh nguyệt đến trước kỳ (thể hư).
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Mệnh Môn DU4, huyệt Thiên Xu ST25 trị chứng Thận tả, tiêu chảy lúc sáng sớm.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Thực Đậu SP17, huyệt Trung Quản CV12 trị dương khí suy, hạ nguyên hư suy.
Phối hợp với huyệt Khí Xung ST30 trị nhiệt lâm.
Phối hợp với huyệt Khúc Cốt CV2 trị chuyển bào không tiểu được.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Khúc Tuyền LV8, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị đường tiểu viêm.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Trung Quản CV12 trị bụng đau do hàn, tiêu chảy không cầm.
Phối hợp với huyệt Mệnh Môn DU4, huyệt Thận Du BL23, huyệt Thái Khê KI3, huyệt Bách Hội DU20 trị liệt dương.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6 trị giun chỉ, đái ra dưỡng chấp.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Tâm Du BL15, huyệt Thận Du BL23 trị di tinh, bạch trọc.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thạch Môn CV5 trị đẻ ngược, đẻ khó.
Phối hợp với huyệt Thạch Môn CV5, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị tiêu chảy.
Phối hợp với huyệt Thái Khê KI3 trị lỵ, tiêu chảy không cầm.
Phối hợp với huyệt Thái Xung LV3, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị Tỳ Vị dương hư, hàn trệ ở kinh mạch, tay chân quyết lãnh.
Phối hợp với huyệt Tiểu Trường Du BL27, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị bụng đau, tiêu chảy.
Phối hợp với huyệt Trung Cực CV3 trị tiểu nhiều lần.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,7-1,2 thốn.
Cứu 10-20 phút.
Bảo người bệnh đi tiểu trước khi châm.
Bí tiểu không châm sâu.
Có thai không châm sâu.
Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy xuống bộ sinh dục ngoài.
Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc.
Vào sâu có ruột non khi bàng quang bình thường và không có thai, có bàng quang khi bí tiểu tiện, có tử cung khi có thai.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11 hoặc D12.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video