THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Uyển cốt - Kinh Thủ thái dương tiểu trường
Wangu Acupoint, Wrist Bone Acupoint - Small Intestine Meridian
L'os du poignet - Méridien de l'intestin grêle
腕骨, wàn gǔ - 手太阳小肠经
wan gol, 완골, wan kotsu - 수태양소장경
Huyệt ở xương (Cốt) cổ tay (Uyển) vì vậy gọi là Uyển Cốt.
Thanh thấp nhiệt ở Tiểu Trường.
Đau đầu, cổ, gáy cứng, tai ù, mắt kéo màng, đau mạng sườn, vàng da (hoàng đản), đau cánh tay, đau khuỷu tay, viêm cổ tay, viêm ngón tay, bệnh nhiệt, tiểu đường,
Phối hợp với huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Giản Sửu PC5, huyệt Tam Gian LI3 trị khớp cổ tay viêm.
Phối hợp với huyệt Di Du (Kỳ huyệt), huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Tỳ Du BL20 trị tiểu đường.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Thân Mạch BL62 trị vàng da sau khi bị thương hàn.
Phối hợp với huyệt Dương Cốc SI5 trị cổ gáy sưng, nóng lạnh.
Phối hợp với huyệt Thiên Tông SI11 trị vai và tay đau.
Phối hợp với huyệt Trung Chữ TE3 trị ngón tay không thể co duỗi được.
Phối hợp với huyệt Trung Quản CV12 trị Tỳ hư, hoàng đản.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3-0,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là cơ da gan tay, cơ dạng ngón út, chỗ lõm giữa đầu trên xương bàn tay 5 và xương tháp, đáy chỗ lõm là xương móc.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video