THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Huyền chung, Tuyệt cốt – Kinh Túc thiếu dương đởm
Xuanzhong, Suspended Bell – Gallbladder Meridian
Suspended Bell – Méridien de la vésicule biliaire
xuán zhōng. 懸鐘[d] – 足少阳胆经
hyeon jong 현종/jeol gol 절골, ken shō – 족소양담경
Tuyệt Cốt, Tủy Hội.
Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ dài và cơ ngắn tạo thành chỗ lõm, như là nơi kết thúc (tuyệt), vì vậy gọi là Tuyệt Cốt (Trung Y Cương Mục).
Thông hoạt kinh lạc, tiết đởm hoả, thanh tủy nhiệt, khu phong tà.
Liệt nửa người, liệt chi dưới, đau nhức gân cốt toàn thân, đau cứng cổ gáy, chướng bụng ngực, các chứng tê dại, phù nề thắt lưng, đùi.
Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Thân Mạch BL62, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị chân yếu không có lực.
Phối hợp với huyệt Đại Đôn LV1, huyệt Thái Xung LV3 trị sán khí.
Phối hợp với huyệt Điều Khẩu ST38, huyệt Xung Dương ST42 trị chứng chân đi khó.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Thiên Trụ BL10 trị cổ vẹo.
Phối hợp với huyệt Hiệp Khê GB43, huyệt Phong Trì GB20 trị nửa đầu đau.
Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Thận Du BL23, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Uỷ Trung BL40 trị nửa người bị liệt do trúng phong.
Phối hợp với huyệt Nội Đình ST44 trị ngực bụng đầy trướng.
Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20 trị còi xương.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị cước khí.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 1-1,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là khe giữa cơ mác bên ngắn với bờ trước xương mác.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ-da.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video