THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Kiên ngung – Kinh Thủ dương minh đại trường
Shoulder Bone, Jianyu - Large Intestine
L'omoplate - Méridien du gros intestin
肩髃, jiān yú – 手阳明大肠经
gyeon u 견우, ken gū – 수양명대장경
Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh.
Thanh tiết hỏa khí ở Dương Minh, khu phong, trục thấp, giải nhiệt.
Vai đau, cánh tay đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, chi trên bất động, bán than bất toại, bệnh ngoài da, sởi chẩn
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Phong Thị GB31 trị phong thấp đau nhức [thống tý].
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Phát Tế (Ngoại kinh), huyệt Phong Thị GB31, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 phòng ngừa trúng phong.
Phối hợp với huyệt Đại Trữ BL11, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Trung Chữ TE3 trị vai và lưng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Điều Khẩu ST38, huyệt Hạ Cự Hư ST39, huyệt Linh Đạo HT4, huyệt Ôn Lưu LI7, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị nhũ ung.
Phối hợp với huyệt Dương Khê LI5 trị phong chẩn, ban sởi.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Kiên Liêu TE4 trị bao khớp dưới xương vai viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11 trị chi trên liệt.
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11 [đều cứu] trị lao hạch.
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Liêu TE4, huyệt Kiên Nội Lăng (Kỳ huyệt) trị khớp vai viêm.
Phối hợp với huyệt Kiên Liêu TE14, huyệt Kiên Trinh SI9, huyệt Nhu Du SI10 trị khớp vai đau.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 – 1,5 thốn
Hoặc giơ tay lên cho ngang với vai, châm thẳng tới huyệt Cực Tuyền (hố nách).
Trị bệnh ở cơ bó đòn và bó cùng: xuôi tay xuống, châm mũi kim giữa khớp xương cánh tay và khớp vai, sâu 0, 5 – 1 thốn, khi đắc khí rồi thì hướng mũi kim ra 2 bên (mỗi bên sâu 2 – 3 thốn) cho đến khi có cảm giác như điện giật xuống vùng cánh tay.
Trị tay lệch ra ngoài thì châm luồn kim dưới da, hướng kim về phía cơ tam giác.
Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 10 – 15 phút.
Huyệt này nên châm sâu và kích thích mạnh mới có hiệu quả.
Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của cơ Delta, khe khớp – giữa xương bả vai và xương cánh tay.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video