THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Kiên trinh - Kinh Thủ thái dương tiểu trường
Jianzhen, True Shoulder - Small Intestine Meridian
True Shoulder - Méridien de l'intestin grêle
肩貞, jiān zhēn - 手太阳小肠经
gyeon jeong 견정, ken tei - 수태양소장경
Kiên = vai. Trinh = cứng chắc. Huyệt ở chỗ thịt cứng của vai, vì vậy, gọi là Kiên trinh (Trung Y Cương Mục).
Khu phong, lợi vai
Thông kinh, hoạt lạc, giảm đau
Điếc, tai ù
Lưng, vai ê đau, quanh khớp vai và tổ chức phần mềm quanh khớp vai đau, đau vùng trên hố đòn
Cánh tay đau, chi trên liệt, mồ hôi nách ra nhiều.
Phối hợp với huyệt Cảnh Tý (Kỳ huyệt), huyệt Khúc Trì LI11 trị chi trên liệt.
Phối hợp với huyệt Kiên Liêu TE14, huyệt Kiên Ngung LI15 trị khớp vai viêm.
Phối hợp với huyệt Kiên Ngoại Du SI14, huyệt Thiên Tông SI11 trị vai đau.
Phối hợp với huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Quan Xung TE1 trị giữa vai nóng, đầu không thể xoay trở được.
Phối hợp với huyệt Nhu Hội TE13, huyệt Thiên Tuyền PC2 trị khớp vai viêm.
Phối hợp với huyệt Uyển Cốt SI4 trị tai ù.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 1-1,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-15 phút.
Dưới huyệt là cơ Delta khe giữa cơ tròn to, cơ tròn bé, phần dài cơ 3 đầu cánh tay, cơ dưới vai.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ, các nhánh dây thần kinh trên vai, nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video