THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Hợp cốc _ Thủ dương minh đại trường _ LI4
Huyệt Hợp cốc _ Kinh Thủ dương minh đại trường
Joining Valley, He Gu _ Large Intestine
Joining Valley, He Gu _ Large Intestine
合谷, hé gǔ _ 手阳明大肠经
hap gok 합곡, gō koku _ 수양명대장경
Tên khác: Hổ Khẩu, Hiệp cốc
Trấn thống, thanh tiết Phế khí, thông giáng Trường Vị, phát biểu, giải nhiệt, khu phong.
Huyệt Hợp cốc còn được gọi là "huyệt cắt cơn đau".
Đau đầu, mắt đỏ, chảy máu cam, ngạt mũi, đau răng, mắt sưng, họng sưng.
Liệt nửa người, ngón tay co cứng, cánh tay đau, hàm răng cắn chặt, tứ chi đau nhức, miệng và mắt méo lệch, co giật ở trẻ sơ sinh, rối loạn tâm thần hưng cảm, căng thẳng thần kinh.
Cảm lạnh, sốt cao, mồ hôi không ra hoặc ra quá nhiều, sốt rét, khó đẻ (trệ sản), huyết trệ, kinh bế, đau bụng kinh thực chứng.
Đau dạ dày, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
Sùi mào gà ác tính, mày đay.
Phối hợp bổ huyệt Hợp Cốc LI4, tả huyệt Phục Lưu KD7 trị thương hàn không có mồ hôi.
Phối hợp bổ huyệt Hợp Cốc LI4, tả huyệt Tam Âm Giao SP6 trị ho do lạnh.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Khí Xung ST30 trị kinh nguyệt không đều.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Phong Trì GB20 trị cảm phong hàn.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 có tác dụng phòng ngừa chứng trúng phong.
Phối hợp với huyệt Bá Lao (Jiangbailao - Kỳ huyệt), phối hợp bổ huyệt Hợp Cốc LI4, tả huyệt Nội Đình ST44, tả huyệt Phục Lưu KD7 trị thương hàn không có mồ hôi.
Phối hợp châm ra máu góc móng ngón tay giữa với châm 12 Tỉnh huyệt (Thiếu Thương LU1, Thương Dương LI1, Lệ Đoài ST45, Ẩn Bạch SP1, Thiếu Xung HT9, Thiếu Trạch SI1, Chí Âm BL67, Dũng Tuyền KI1, Trung Xung PC9, Quan Xung TE1, Túc Khiếu Âm GB44, Đại Đôn LV1), châm huyệt Nhân Trung DU26 trị trúng phong hoặc trúng ác khí bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Túc Lâm Khấp GB, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị tay chân và mặt sưng phù, sốt cao không giảm.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị trúng phong không nói được, đờm nhớt nhiều.
Phối hợp với huyệt Dưỡng lão SI6, huyệt Ế phong TE17 giữ ẩm da, căng da mặt.
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Đào Đạo DU13, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Thân Trụ DU12 [dùng thủ thuật Tả Thấu Thiên Lương], huyệt Thiếu Thương (Phế 11) [châm ra máu] trị cảm phong nhiệt.
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Ngư Tế LU10 trị cảm phong nhiệt.
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Trung Xung PC9 trị thương hàn phát sốt.
Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Thiếu Trạch SI1 trị phụ nữ không có sữa.
Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2, huyệt Thương Dương LI1 trị sốt rét.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Phong Long ST40, huyệt Thiên Đột CV22 trị họng đau.
Phối hợp với huyệt Dương Trì TE4, huyệt Giải Khê ST41, huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Lệ Đoài ST45, huyệt Phong Trì GB20 trị thương hàn mà mồ hôi không ra.
Phối hợp với huyệt Gian Sử PC5, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Phế Du BL13, huyệt Thận Du BL23 trị tắc tiếng.
Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hạ Quan ST7 trị răng đau.
Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Khúc Trì LI11 trị chảy nước miếng.
Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thừa Tương CV24, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị hàm răng cắn chặt, mắt lệch, miệng méo.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị mụn nhọt mọc khắp cơ thể.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Huyền Chung GB39 trị sau khi bị thương hàn mà còn dư nhiệt.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Thái Dương, huyệt Tinh Minh BL1 trị mắt sưng đỏ, đau.
Phối hợp với huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị phong chẩn.
Phối hợp với huyệt Khúc Sai BL4, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Thượng Tinh DU23 trị tỵ uyên (xoang mũi viêm).
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Phục Lưu KD7 trị thương hàn sinh ra co cứng, bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11 trị đầu đau.
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11 trị phong chẩn, phong ngứa.
Phối hợp với huyệt Lệ Đoài ST45 trị răng đau, sợ gió.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Ngoại Quan TE5 trị đầu đau, cảm.
Phối hợp với huyệt Ngũ Xứ BL5 trị đầu đau do nhiệt.
Phối hợp với huyệt Nội Đình ST44 trị sốt rét thể hàn.
Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6 để gây tê khi mổ.
Phối hợp với huyệt Nội quan PC6 thành huyệt “tứ quan” có tác dụng trị thấp khớp.
Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20 trị cảm.
Phối hợp với huyệt Phục Lưu KD7, huyệt Trung Cực CV3 trị không có mạch.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6 trị sinh khó, sinh ngược.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, cứu 14 tráng trị thất tinh, tiểu đục.
Phối hợp với huyệt Tâm Du BL15, huyệt Thái Bạch SP3, huyệt Thiếu Phủ HT8, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Tỳ Du BL20 trị miệng lở.
Phối hợp với huyệt Thái Dương, huyệt Tinh Minh BL1, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị mắt sưng đỏ đau.
Phối hợp với huyệt Thái Uyên LU9, huyệt Thận Du BL23 trị phế ung, nôn ra mủ.
Phối hợp với huyệt Thái Xung LV3 trị mũi nghẹt, trĩ mũi.
Phối hợp với huyệt Thái Xung LV3 trị mũi nghẹt, trĩ mũi, mũi chảy nước.
Phối hợp với huyệt Thái xung để vận động mạnh mẽ khí huyết trong cơ thể, loại bỏ trì trị, giảm đau.
Phối hợp với huyệt Thiên Phủ LU3 trị chảy máu cam.
Phối hợp với huyệt Thượng Tinh DU23 trị chảy máu cam.
Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26 trị môi cắn lại, không nói được.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-1 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Phụ nữ có thai.
Dưới da là cơ gian cốt mu tay, bờ trên cơ khép ngón tay cái, bờ trong gân cơ duỗi dài ngón tay cái.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ và dây thần kinh tay quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6-C7.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huang, W., Zhou, Y., Zhang, X., & Liu, Y. (2019). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho chứng đau nửa đầu: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Liệu pháp bổ sung trong thực hành lâm sàng, 37, 7-14. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy rằng châm cứu tại Hegu (LI4) có thể làm giảm đáng kể tần suất và cường độ của chứng đau nửa đầu ở bệnh nhân.
Li, J., Zhang, Y., Liu, X., & Zhang, X. (2017). Châm cứu tại Hegu (LI4) để giảm đau do ung thư: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Tạp chí Nghiên cứu và Điều trị Ung thư, 13(4), 632-637. Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu Hegu (LI4) có thể làm giảm đáng kể cơn đau do ung thư.
Li, S., Liang, F., Li, Y., Yu, S., & Li, C. (2020). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho chứng mất ngủ: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp. Tạp chí Y học cổ truyền Trung Quốc, 40(6), 951-957. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu tại Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân mất ngủ.
Liu, J., & Fang, J. (2019). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho hội chứng mệt mỏi mãn tính: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Châm cứu Y học, 37(3), 148-155. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể các triệu chứng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mắc hội chứng mệt mỏi mãn tính.
Liu, J., Li, J., Li, P., Li, N., Wang, Y., & Chen, X. (2018). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho suy giảm nhận thức nhẹ: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp. XIN MỘT, 13(12), e0208490. Phân tích tổng hợp này cho thấy rằng châm cứu tại Hegu (LI4) có thể cải thiện chức năng nhận thức ở những bệnh nhân bị suy giảm nhận thức nhẹ.
Wang, Y., Lu, C., Guo, Y., Cheng, J., & Wu, C. (2018). Tính hiệu quả và an toàn của châm cứu tại Hegu (LI4) đối với bệnh nhân hen suyễn: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Thuốc thay thế và bổ sung dựa trên bằng chứng, 2018, 9386414. Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể các triệu chứng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hen suyễn.
Wu, Y., Li, Z., & Liu, Y. (2019). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho viêm xương khớp gối: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Liệu pháp bổ sung trong thực hành lâm sàng, 37, 100-109. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu tại Hegu (LI4) có thể làm giảm đáng kể cơn đau và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
Xiong, J., Wang, L., Qiu, Y., & Wu, T. (2021). Hiệu quả của châm cứu tại Hegu (LI4) đối với chức năng miễn dịch của bệnh nhân đái tháo đường: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Tạp chí Y học cổ truyền Trung Quốc, 41(2), 202-210. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể chức năng miễn dịch của bệnh nhân đái tháo đường.
Yang, X., Zhang, Y., Yu, J., Liu, Y., & Wang, Y. (2019). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho bệnh trầm cảm: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp. Châm cứu Y học, 37(6), 345-352. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu Hegu (LI4) có thể làm giảm đáng kể mức độ nghiêm trọng của chứng trầm cảm và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Yuan, Q., Liu, L., Sun, X., & Zhang, Y. (2019). Châm cứu tại Hegu (LI4) để điều trị đau bụng kinh trong đau bụng kinh nguyên phát: Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp. Các liệu pháp bổ sung trong y học, 47, 102227. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu tại Hegu (LI4) có thể làm giảm đáng kể cơn đau bụng kinh trong đau bụng kinh nguyên phát.
Zhang, Y., Tian, S., Yang, X., Yu, J., & Wang, Y. (2019). Tác dụng của châm cứu tại Hegu (LI4) đối với nhu động đường tiêu hóa: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp. Thuốc thay thế và bổ sung dựa trên bằng chứng, 2019, 9895460. Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy châm cứu tại Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể khả năng vận động của đường tiêu hóa ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng đường tiêu hóa.
Zhang, Y., Yang, X., Yu, J., Liu, Y., & Wang, Y. (2020). Châm cứu tại Hegu (LI4) cho chứng táo bón: Đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp. Tạp chí Y học cổ truyền Trung Quốc, 40(4), 529-537. Tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp này cho thấy rằng châm cứu tại Hegu (LI4) có thể cải thiện đáng kể tần suất đi tiêu và độ đặc của phân ở những bệnh nhân bị táo bón.
Điểm nổi bật đáng chú ý từ những nghiên cứu này bao gồm phát hiện rằng châm cứu tại Hegu (LI4) có thể cải thiện chức năng nhận thức ở những bệnh nhân suy giảm nhận thức nhẹ, giảm đau bụng kinh trong đau bụng kinh nguyên phát, cải thiện nhu động đường tiêu hóa ở bệnh nhân rối loạn chức năng đường tiêu hóa, giảm đau do ung thư, cải thiện chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân mất ngủ, cải thiện chức năng miễn dịch của bệnh nhân đái tháo đường, cải thiện các triệu chứng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hen suyễn, hội chứng mệt mỏi mãn tính, trầm cảm, thoái hóa khớp gối, đau nửa đầu và táo bón.