THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Á môn - Đốc mạch
Mutism Gate, Yamen - The Governing Vessel
Mutism Gate - Vaisseau Gouverneur
瘂門 (唖門), yǎ mén - 督脉穴; 督脈
a mun 아문, a mon
Huyệt được coi là nơi (cửa = môn) có tác dụng trị chứng câm (á), vì vậy gọi là Á Môn.
Ám Môn, Hoành Thiệt, Thiệt Hoành, Thiệt Yếm, Thiệt Căn, Thiệt Thủng, Yếm Thiệt
Thông khiếu lạc, thanh thần chí, lợi cơ quan.
Trị điên, cuồng, kinh phong, kinh giản,
Trị mất tiếng đột ngột, câm, lưỡi cứng, lưỡi rụt, lưỡi teo, nói không rõ tiếng.
Trị vùng gáy đau, cột sống cứng đau, chảy máu mũi không cầm.
Phối hợp với huyệt Cân Súc DU8, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thân Mạch BL62, huyệt Yêu Dương Quan DU3 trị phá thương phong [uốn ván].
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Ế Minh, huyệt Tích Tam Huyệt, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị não kém phát triển.
Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1 trị cấm khẩu do trúng phong.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Liêm Tuyền CV23, huyệt Nhĩ Môn TE21, huyệt Thính Cung SI19, huyệt Thính Hội GB2 trị câm điếc.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Nhân Trung DU26 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Phong Long ST40 trị động kinh.
Phối hợp với huyệt Hưng Phấn (Huyệt mới, huyệt Ngoài kinh), huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị chứng giảm trí tuệ do di chứng tổn thương ở não.
Phối hợp với huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thiếu Thương LU11 trị lưỡi cứng.
Phối hợp với huyệt Phong Phủ DU16 trị lưng đau như gãy.
Phối hợp với huyệt Phụ Dương BL59, huyệt Thông Thiên BL7 trị đầu nặng.
Phối hợp với huyệt Quan Xung TE1 trị lưỡi cứng, khó nói.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng sâu 0, 3 – 2 thốn. Mũi kim hướng tới phía miệng của người bệnh, ngang với trái tai. Không cứu.
Chú ý:
Không châm quá sâu hoặc chếch lên trên vì phía trước là hành tuỷ, chạm vào hành tuỷ có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim tức khắc.
Dưới da là gân cơ thang, cơ bán gai hoặc cơ rối to, cơ thẳng sau đầu to, màng đội trục sau, ống sống.
Thần kinh vận động cơ do ngành sau của 3 dây thần kinh sống cổ trên và nhánh của dây TK sọ não số XI.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video