THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Nhũ căn – Kinh Túc dương minh vị
Rugen, Root of the Breast – Stomach meridian
La racine du sein – Méridien de l'estomac
乳根, rǔ gēn – 足阳明胃经
yu geun 유근, nyū kon? – 족양명위경
Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn.
Bệ Căn, Khí Nhãn.
Có lợi cho ngực, giảm sưng tấy
Xua tan ứ đọng, thông thoáng lồng ngực
Sữa ít, viêm tuyến vú, đau ngực, ho, suyễn, viêm khí quản.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Đản trung CV17, huyệt Khí hải CV6, huyệt Trung Quản CV12 và huyệt Túc tam lý ST36 trị các chứng thổ huyết.
Phối hợp với huyệt Du phủ KD27 trị ho đờm, suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17 và huyệt Thiếu Trạch SI1 trị sữa ít, sữa thiếu.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17 và huyệt Thiếu Trạch SI1 trị tuyến vú viêm cấp.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, huyệt Khí hải CV6, huyệt Kiên tỉnh GB21, huyệt Kỳ môn LV14, huyệt Phong môn BL12, huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Thừa tương CV24, huyệt Trung phủ LU1, huyệt Trung Quản CV12 và huyệt Túc tam lý ST36 trị uế nghịch.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, huyệt Khuyết bồnST12, huyệt Phế du BL13, huyệt Phong môn BL12 và huyệt Túc tam lý ST36 trị ho lâu ngày không khỏi.
Phối hợp với huyệt Hoang môn BL51 trị tuyến vú viêm.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên 0,3 – 0,8 thốn.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là cơ ngực to, các cơ ngực bé, các cơ gian sườn 5, bờ trên xương sườn 6, bên phải là phổi, bên trái là mỏm tim.
Thần kinh vận động cơ là nhánh cơ ngực to, nhánh cơ ngực bé của đám rối thần kinh nách, dây thần kinh gian sườn 5.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4-D5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video