THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Túc khiếu âm – Kinh Túc thiếu dương đởm
Zuqiaoyin, Yin Portals of the Foot – Gallbladder Meridian
Yin Portals of the Foot – Méridien de la vésicule biliaire
zú qiào yīn, 足竅陰 – 足少阳胆经
[jok] gyu eum [족] 규음, ashi no kyō in – 족소양담경
Khiếu Âm
Thanh Can Đởm, tức phong, sơ Can hoả .
Trị hen suyễn, màng ngực viêm.
Đầu đau, chóng mặt, mắt mờ, quáng gà, tai điếc, tai ù, hầu tê, họng sưng,sườn đau, ngủ không yên giấc.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Chi Câu TE6, huyệt Chương Môn LV13, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hành Gian LV2, huyệt Huyền Chung GB39, huyệt Kỳ Môn LV14, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Trung Phong LV4, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Hiệp Khê GB43, huyệt Khúc Trạch PC3, huyệt Khúc Tuyền LV8, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thiếu Trạch SI1, huyệt Thượng Tinh DU23 trị mồ hôi không ra.
Phối hợp với huyệt Cường Gian DU18 trị đầu đau như kim châm.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34 (Đ.34), huyệt Đởm Du BL19, huyệt Khổng Tối LU6, huyệt Thái Uyên LU9 trị vận động gân cơ mà mồ hôi không xuất ra được.
Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6, huyệt Tâm Du BL15, huyệt Thần Môn HT7, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị mất ngủ, hay chiêm bao.
Phối hợp với huyệt Thủ Tam Lý LI10 trị tay tê, bàn tay tê.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên 0,1 – 0,2 thốn hoặc châm xuất huyết.
Cứu 1-3 tráng, Ôn cứu 3-5 phút.
Dưới huyệt là xương ngón chân.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video