THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Trung quản - Nhâm mạch
Zhongwan, Middle Epigastrium - The Conception Vessel
Middle Epigastrium - Vaisseau conception
中脘, zhōng wǎn [or zhōng guǎn] - 任脉穴; 任脈
jung wan 중완, chū kan - 任脉穴; 任脈
Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản) dạ dầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản .
Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, Vị Quản.
Viết tắt theo tiếng Anh: CV12
Điều hòa tỳ và vị, kiện vị, kiện tỳ, hạ khí ngược, hòa khí, giảm đau
Đau bụng, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, trào ngược acid, tiêu chảy, kiết lỵ, vàng da, mất ngủ
Phối hợp với huyệt Âm Đô KD19 trị nấc cụt.
Phối hợp với huyệt Ấn Đường EX-HN3, huyệt Chương Môn LV13, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị kinh phong mạn.
Phối hợp với huyệt Chí Dương DU9, huyệt Đởm Du BL19, huyệt trị vàng da.
Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị nôn mửa.
Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Khí Hải CV6 trị nôn mửa.
Phối hợp với huyệt Dương Trì TE4 [đều cứu] trị rử cung lệch (ra trước, sau; qua phải, trái), thoát vị.
Phối hợp với huyệt Dương Trì TE4, huyệt Thượng Quản CV13 trị nôn mửa lúc có thai.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6 trị tiêu ra máu.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thiên Xu ST25 trị ruột tắc cấp tính.
Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Thần Khuyết CV8 trị trúng lạnh.
Phối hợp với huyệt Lương Khâu ST34, huyệt Nội Quan PC6 trị dạ dầy đau.
Phối hợp với huyệt Lương Môn ST21, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị dạ dầy xuất huyết.
Phối hợp với huyệt Phế Du BL13, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị bụng đau.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6 trị ăn không tiêu.
Phối hợp với huyệt Thiên Xu ST25 trị thổ tả.
Phối hợp với huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Trung Cực CV3 trị tiêu chảy không cầm.
Phối hợp với huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị lỵ.
Phối hợp với huyệt Thừa Mãn ST20 trị bụng đau xuyên ra vai.
Phối hợp với huyệt Thượng Cự Hư ST37, huyệt Kỳ Môn LV14 trị suyễn cấp.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị đờm.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị hoàng đản, tay chân không có sức.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị no hơi, thực đạo co thắt.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Vị Thương BL50 trị dạ dầy sa.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-2 thốn.
có thể hướng mũi kim luồn dưới thịt xuyên sang 4 huyệt quanh đó.
Cứu 10 – 30 phút.
Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc.
Sau thành bụng là phần ngang của dạ dày.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video