THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Địa thương – Kinh Túc dương minh vị
Earth Granary, Dicang – Stomach
Le grenier de la terre _ Méridien de l'estomac
地倉, dì cāng – 足阳明胃经
ji chang 지창, chi so – 족양명위경
Hội Duy, Vị Duy
Khu phong tà, thông khí trệ.
Trị liệt mặt, miệng méo, mắt lệch, dây thần kinh tam thoa (dây thần kinh số 5) đau, chảy rớt rãi, môi run, lợi viêm
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Giáp xa ST6, huyệt Hạ cự hư ST39, huyệt Nhiên cốc KI2, huyệt Trung quản CV12, huyệt U môn KD21 trị nước miếng chảy.
Phối hợp với huyệt Giáp xa ST6, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Nhân trung DU26 trị trúng phong miệng méo.
Phối hợp với huyệt Giáp xa ST6, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Nội đình ST44, huyệt Thái xung LV3 trị trúng phong mắt lệch, miệng méo.
Phối hợp với huyệt Giáp xa ST6 trị miệng méo.
Phối hợp với huyệt Giáp xa ST6, huyệt Hạ quan ST7 trị đau răng
Phối hợp với huyệt Ngư Yêu (Kỳ huyệt), huyệt Tứ bạch ST2 trị thần kinh tam thoa đau.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên.
Châm trị mặt liệt: Luồn kim tới huyệt Giáp Xa ST6.
Trị thần kinh tam thoa đau : Châm mũi kim hướng tới huyệt Nghênh Hương LI20.
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là chỗ đan chéo thớ của cơ vòng môi, cơ
gò má lớn, cơ cười, cơ tam giác môi, vào sâu có cơ mút và cơ nanh.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số VII.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh sọ não V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video