THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Chi chính - Kinh Thủ thái dương tiểu trường
Zhizheng Acupoint - Small Intestine Meridian
Branch of Upright Acupoint - Méridien de l'intestin grêle
支正, zhī zhèng - 手太阳小肠经
ji jeong, 지정, shi sei - 수태양소장경
Chi ở đây là lạc mạch;
Chính = Kinh chính, tức là kinh Tiểu Trường.
Chi Chiùnh là Lạc Huyệt của kinh Tiểu Trường, nơi lạc mạch tách ra để nhập vào kinh thủ Thiếu Âm Tâm kinh, vì vậy gọi là Chi Chính (Trung Y Cương Mục).
Chi Chánh.
Thanh nhiệt, giải biểu nhiệt, an thần khí.
Thông kinh hoạt lạc, sơ tà khí ở kinh, giảm đau
Lợi khớp ngón tay.
Cứng cổ, nhức đầu, chóng mặt, các bệnh sốt
Hưng cảm, lo sợ, thần kinh suy nhược
Đau co thắt ở khuỷu tay, cánh tay, cổ tay và ngón tay
Phối hợp với huyệt Dương Khê LI5, huyệt Nội Quan PC6 trị kinh sợ, tay không giơ lên được.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thiếu Hải HT3, huyệt Uyển Cốt SI4 trị nói cuồng.
Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11 trị khủy tay đau, cánh tay đau, ngón tay đau không co bóp lại được.
Phối hợp với huyệt Phi Dương BL58 trị hoa mắt.
Phối hợp với huyệt Tam Tiêu Du BL22 trị chóng mặt, đầu đau.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-1 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là khe giữa cơ trụ trước và cơ trụ sau, chỗ bám vào xương của cơ duỗi riêng ngón tay trỏ và cơ gấp chung sâu các ngón tay xương trụ.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ và dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video