THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thiên dung – Kinh Thủ thái dương tiểu trường
Tianrong, Heavenly Appearance – Small Intestine Meridian
Heavenly Appearance – Méridien de l'intestin grêle
天容, tiān róng – 手太阳小肠经
cheon yong 천용, ten yō? – 수태양소장경
Thiên chỉ vùng đầu; Dung tứcdung nhan.
Từ "Thiên dung" có ý nghĩa về vẻ đẹp của đầu mặt.
Có lợi cho cổ và cổ họng, giảm sưng tấy
Trấn khí nghịch
Có lợi cho tai
Tai ù, tai điếc
Viêm thanh quản, viêm hầu họng cấp, viêm amydale, mất tiếng.
Sưng má, bướu cổ
Phối hợp với huyệt Bỉnh Phong SI12 trị vai đau, không thể giơ tay lên được.
Phối hợp với huyệt Chi Chính SI7, huyệt Giác Tôn TE20, huyệt Tiền Cốc SI2, huyệt Uyển Cốt SI4 trị cổ gáy đau không thể xoay được.
Phối hợp với huyệt Dương Khê LI5 trị ngực tức, khó thở.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị amydale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Thiếu Thương LU11 trị amydale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thiên Trụ BL10 trị họng viêm, thanh quản viêm.
Phối hợp với huyệt Khí Xá ST11, huyệt Liêm Tuyền CV23, huyệt Phách Hộ BL42, huyệt Phù Đột LI18, huyệt Y Lung (Huyệt mới)trị ho, suyễn.
Phối hợp với huyệt Thính Cung SI19, huyệt Thính Hội GB2, huyệt Trung Chữ TE3 trị tai ù, tai kêu như ve.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 1-1,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là bờ trước cơ ức-đòn-chũm, bờ sau của góc xương hàm dưới, phía dưới cơ 2 thân.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, dây thần kinh sọ não số XI.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2 hoặc C3.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video