THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
LU7 _ Huyệt Liệt khuyết _ Kinh Thủ thái âm phế
Huyệt Liệt khuyết _ Kinh Thủ thái âm phế
Broken Sequence, Lieque _ Lung meridian
La suite brisée – Méridien du Poumon
列缺, liè quē _ 手太阴肺经
yeol gyeol 열결, rek ketsu _ 수태음폐경
Đồng Huyền, Uyển Lao.
Tuyên thông khí Phế, khu phong, thông điều Nhâm Mạch.
Glocom (bệnh thiên đầu thống hay còn gọi là bệnh tăng nhãn áp), ho, suyễn, liệt nửa mặt, khuỷu tay đau, cổ tay đau, đái vàng, đái khó, đái quá nhiều lần, bệnh ở cổ gáy
Phối hợp với huyệt Cách du BL17, Can du BL18, Khí hải CV6, Thận du BL23, Trung phong LV4 và Tỳ du BL20 chữa chứng đái buốt, đái rắt nhiều lần.
Phối hợp với huyệt Cách du BL17, Chương môn LV13, Đại đôn LV1, Tam tiêu du BL22, Thận du BL23 trị chứng tiểu ra máu.
Phối hợp với huyệt Cao hoang (Cao hoang du) BL43, Chí dương DU9, Hợp cốc LI4, Linh đài DU10, Phế du BL13, Thiên đột CV22 cùng Túc tam lý ST36trị chứng ho do phong hàn.
Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6, Quan xung TE1, Trung quản CV12, Túc tam lý ST36, Tỳ du BL20 trị chứng tiêu khát.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Phế du BL13, Túctam lý ST36trị ho đờm, ho hàn, đau tức vùng ngực.
Phối hợp với huyệt Địa thương ST4 trị chứng miệng khát.
Phối hợp với huyệt Du phủ KD27,huyệt Đản trung CV17, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khuyết bồn ST12, huyệt Phù đột LI18, huyệtThập tuyên M-UE-1, huyệt Thiên đột CV22, huyệt Thiên song SI16, huyệt Trung phủ LU1trị ngũ anh (bướu cổ)
Phối hợp với huyệt Dương khê LI5 trị chứng gân cơ dài, gân cơ duỗi của ngón cái bị viêm.
Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, Hợp cốc LI4, Não không GB19, Phong trì GB20 trị chứng đau nửa đầu.
Phối hợp với huyệt Hậu khê SI3 trị chứng đau đầu, đau ngực và đau cổ,mỏi cổ.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, Nghinh hương LI20, Ấn đường M-HN-3 trị chứng viêm xoang mũi.
Phối hợp với huyệt Khúc trì LI11 trị chứng nhiệt bệnh, tâm phiền, cơ thể nóng, cánh tay nóng, môi miệng cắn chặt, đổ nhiều mồ hôi, co rút toàn thân.
Phối hợp với huyệt Khuyết bồn ST12, huyệt Ngư tế LU10 và huyệt Thiếu trạch SI1 trị ho.
Phối hợp với huyệt Phong long ST40, Phục lưu KD7 trị chứng tay chân phù thũng.
Phối hợp với huyệt Phong môn BL12, Phong trì GB20 và Hợp cốc LI4 trị chứng cảm phong hàn.
Phối hợp với huyệt Thái uyên LU9 chữa chứng đau nửa đầu, ho phong đờm.
Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị chứng hen suyễn cấp tính.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên, hướng mũi kim vào khớp cùi chỏ, sâu 0,5 – 1 thốn,
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là bờ trong – trước của gân cơ ngửa dài, cơ gấp dài ngón cái, chỗ bám của cơ sấp vuông vào xương quay.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh giữa.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video