THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Toản trúc – Kinh Túc thái dương bàng quang
Zanzhu – Bladder meridian
Gathered Bamboo – Méridien de la vessie
攢竹, cuán zhú – 足太阳膀胱经
chan juk 찬죽, san chiku – 족태양방광경
Dạ Quang, Minh Quang, My Bản, My Đầu, Nguyên Trụ, Quang Minh, Thỉ quang, Toán Trúc, Viên Tại, Viên Trụ.
Khứ phong, minh mục.
Trị đầu đau, mắt đau, liệt mặt.
Phối hợp với huyệt Đầu Duy ST8 trị mi mắt đau.
Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2 và huyệt Hậu Khê SI3 trị mắt đỏ, mắt có màng.
Phối hợp với huyệt Dương Bạch GB14, huyệt Ế Phong TE17, huyệt Hạ Quan ST7, huyệt Khúc Sai BL4 và huyệt Ty Trúc Không TE23 trị thần kinh tam thoa đau.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Quang Minh GB37, huyệt Thái Dương (Kỳ huyệt), huyệt Thái Khê KI3 và huyệt Tinh Minh BL1 làm cho mắt sáng.
Phối hợp với huyệt Hòa Liêu LI19, huyệt Thận Du BL23, huyệt Thừa Khấp ST1 và huyệt Ty Trúc Không TE23 trị đầu đau do phong.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị đầu đau, chảy nước mắt.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Ngư yêu EM3(Châm xuyên từ huyệt Toản Trúc BL2 đến huyệt Ngư Yêu) trị phía trước hàm đau.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thừa Tương CV24 và huyệt Tứ Bạch ST2 trị cơ mặt co giật.
Phối hợp với huyệt Ngân Giao DU28 và huyệt Ngọc Chẩm BL9 trị mắt đỏ, giữa hàm đau.
Phối hợp với huyệt Tam Gian LI3trị mắt có màng.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng, sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Dưới da là cơ trán, cơ mày, cơ tháp và bờ cơ vòng mi.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video