THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Khí hải _ Nhâm mạch
氣海, 气海, qì hǎi, Qihai _ 任脉穴; 任脈
Sea of Qi, Sea of energy _ The Conception Vessel
gi hae 기해, ki kai
Huyệt được coi là bể (Hải ) của khí, vì vậy gọi là Khí Hải .
Điều khí, ích nguyên, bồi Thận, bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khử thấp trọc.
Huyết áp hạ, trụy tim mạch
Các bệnh phụ khoa, kinh nguyệt
Di tinh, bệnh về sinh dục
Trẻ em tiểu dầm, tiểu nhiều
Đại tiện bí, bụng đau và quanh rốn đau
Thận hư, ngũ tạng hư
Lưng đau
Thủy thũng
Trúng phong
Thoát dương, khí hư, chân tay quyết lạnh
Thần kinh suy nhược
Phối hợp với huyệt Thạch môn CV5 trị băng lậu.
Phối hợp với huyệt Tam tiêu du BL22 trị đới hạ.
Phối hợp với huyệt Trung đô LV6 trị sau khi sinh máu ra không dứt.
Phối hợp với huyệt Âm giao CV7 và huyệt Đại cự ST27 trị hành kinh không nằm được.
Phối hợp với huyệt Quan nguyên CV4 trị sinh xong máu dơ ra không cầm.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 trị bạch trọc.
Phối hợp với huyệt Toàn cơ CV21 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Thủy phân CV9 trị phù thũng.
Phối hợp với huyệt Huyết hải SP10 trị ngũ lâm.
Phối hợp với huyệt Quan nguyên CV4 trị nấc cụt.
Phối hợp với huyệt Quan nguyên CV4 và huyệt Thần môn HT7 trị trúng phong thuộc chứng thoát.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 và huyệt Trung cực CV3 trị thống kinh.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phục lưu KD7 và huyệt Thận du BL23 trị mồ hôi trộm.
Phối hợp với huyệt Âm giao CV7 và huyệt Đại đôn LV1 trị thống kinh.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 và huyệt Trung cực CV3 trị thống kinh.
Phối hợp với huyệt Duy Bào và huyệtTam âm giao SP6 trị tử cung sa.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Đại trường du BL25 và huyệt Túc tam lý ST36 trị ruột tắc, liệt.
Phối hợp với huyệt Mệnh môn DU4 và huyệt Yêu du DU2 trị băng huyết.
Phối hợp với huyệt Địa cơ SP8 và huyệtHuyết hải SP10 và huyệtTam âm giao SP6 và huyệt Trung cực CV3 trị kinh sau kỳ.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5-1,5 thốn.
Cứu 15-30 phút hoặc hơn.
Tiểu bí không châm sâu.
Có thai không châm.
Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu có ruột non khi không bí tiểu nhiều hoặc có thai còn nhỏ, có bàng quang khi bí tiểu nhiều, có tử cung khi thai 4-5 tháng.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video