THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Kỳ môn – Kinh Túc quyết âm can
Qimen, Cyclic Gate – Liver meridian
Porte cyclique – Méridien du foie
期門, qí mén – 足厥阴肝经
gi mun, 기문 –족궐음간경
Thanh nhiệt huyết, điều hòa bán biểu bán lý (Hàn nhiệt vãng lai (lúc nóng lúc rét), ngực sườn đầy tức, miệng đắng, lợm giọng buồn nôn, hoa mắt...), hóa đờm, tiêu ứ, bình can, lợi khí.
Mạng sườn đau nhức, đau thần kinh liên sườn, màng ngực viêm,ngực và bụng căng chướng, gan viêm, ợ chua, thương hàn, bí tiểu tiện, phụ nữ huyết nhiệt
Phối hợp với huyệt Cách du BL17, huyệt Can du BL18 trị thần kinh liên sườn đau.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Thái xung LV3, huyệt Túc tam lý ST36 trị hông sườn đau loại thực chứng.
Phối hợp với huyệt cứu Đản trung CV17, huyệt Trung quản CV12 trị nấc.
Phối hợp với huyệt cứu Túc tam lý ST36 trị nấc cụt.
Phối hợp với huyệt Đại đôn LV1 trị thoát vị, sán khí.
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Đản trung CV17, huyệt Lao cung PC8 trị thương hàn mà hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Trung phong LV4 trị gan viêm.
Phối hợp với huyệt Giản Sử PC5, huyệt Thiên đột CV22 trị khan tiếng.
Phối hợp với huyệt Hiệp bạch LU4, huyệt Thiên đột CV22, huyệt Trung xung PC9, huyệt Trường cường DU1 trị tâm thống, hụt hơi.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Túc tam lý ST36 trị ruột sôi, vùng dạ dày, ruột bị đầy trướng.
Phối hợp với huyệt Khí hải CV6, huyệt Khúc trì LI11 trị thương hàn phát cuồng.
Phối hợp với huyệt Khuyết bồn ST12 trị giữa ngực nóng, dưới sườn tức hơi.
Phối hợp với huyệt Nội quan PC6, huyệt Thái xung LV3 trị ngực và hoành cách mô đau.
Phối hợp với huyệt Ôn Lưu LI7 trị thương hàn làm cho cổ cứng.
Phối hợp với huyệt Thiên phủ LU3 trị gan viêm.
Phối hợp với huyệt Trường cường DU1, huyệt Tỳ du BL20 trị gan viêm, vàng da cấp.
Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị thương hàn không ra mồ hôi.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên hoặc luồn kim dưới da, sâu 0,5 – 0,8 thốn.
Cứu 3 – 7 tráng
Ôn cứu 5 –15 phút.
Dưới da là cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 6, bên phải là gan, bên trái là lách.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh gian sườn 6. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video