THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thiên đột – Nhâm mạch
Tiantu – The Conception Vessel
Heaven Projection – Vaisseau conception
天突, tiān tū – 任脉穴; 任脈
cheon dol 천돌, ten totsu
"Thiên" có nghĩa là vùng bên trên.
"Đột" ám chỉ ống khói.
Huyệt có tác dụng thông phế khí (qua ống khói) giúp khí từ phổi ra ngoài tốt hơn, vì vậy có tên gọi là Thiên đột (theo Trung Y Cương Mục).
Ngọc hộ, Thiên cù.
Hóa giải đờm
Khử trùng và làm sạch cổ họng
Trị mất tiếng
Lưu thông phế khí
Trị ho, khó thở, thở khò khè, mất giọng đột ngột, nấc
Trị cổ họng sưng đau, viêm họng dạng hạt
Trị đờm nhiều trong cổ
Trị khí nghịch, buồn nôn, nôn mửa
Trị viêm phế quản,
Thanh lọc qi trong tim.
Phối hợp với huyệt Âm cốc KD10, Linh đạo HT4, Nhiên cốc KI2, Phong Long ST40 và Phục lưu KD7 trị câm.
Phối hợp với huyệt Cách du BL17, Nội quan PC6 trị cơ hoành co thắt (nấc).
Phối hợp với huyệt Chí dương DU9 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6, Liệt khuyết LU7 trị tình trạng trong họng có vật vướng.
Phối hợp với huyệt Cự khuyết CV14, Đản trung CV17, Hạ quản CV10, Tâm du BL15, Thượng quản CV13, Trung Khôi, Trung quản CV12, Túc tam lý ST36, Tỳ du BL20 và Vị du BL21 trị ngũ ế, ngũ cách.
Phối hợp với huyệt CV20 trị tình trạng ho suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17 trị chứng ho suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Định suyễn (Huyệt mới), Phong Long ST40 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Du phủ KD27, Trung Phủ LU1trị tình trạng hen tim.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Giải khê ST41, Kiên trung du SI15, Thiên trì PC1 để trị bệnh ho suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Hoa cái CV20, Khí hải CV6, Kỳ môn LV14, Nhũ căn ST18, Toàn cơ CV21 trị hen suyễn.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Thiên trì PC1 trị khí quản bị viêm.
Phối hợp với huyệt Đản trung CV17, Xích trạch LU5 trị chứng ho, suyễn.
Phối hợp với huyệt Dịch môn TE2, Dũng tuyền LI1, Nhiên cốc KI2 trị họng sưng đau có mủ.
Phối hợp với huyệt Định suyễn (Huyệt mới), He Gu LI4, Khúc trì LI11 trị khí quản bị viêm mạn.
Phối hợp với huyệt Dũng tuyền LI1, He Gu LI4, Phong Long ST40 trị cổ họng đau.
Phối hợp với huyệt Giản Sử PC5, Kỳ môn LV14 trị chứng khan tiếng.
Phối hợp với huyệt Liệt khuyết LU7, Nhũ căn ST18, Trung quản CV12, Túc tam lý ST36 trị lãnh háo.
Phối hợp với huyệt Nội quan PC6, Trung quản CV12 trị cơ hoành co thắt (tình trạng nấc).
Phối hợp với huyệt Phế du BL13 trị ho và tả Phế khí.
Phối hợp với huyệt Phế du BL13 trị tình trạng ho liên tục.
Phối hợp với huyệt Phù đột LI18 trị suyễn, hơi thở khò khè.
Phối hợp với huyệt Quan xung TE1 trị khí bị ngăn nghẹn.
Phối hợp với huyệt Thiên dung SI17 trị cổ gáy bị lở.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Không nên thực hiện châm thẳng góc vì dễ châm vào khí quản gây ho.
Châm kim qua da 0,2 – 0,5 thốn rồi hướng mũi kim theo mặt sau xương ức 0,5 – 1 thốn.
Không nên châm đắc khí tại chỗ vì có cảm giác căng tức cổ như nghẹt.
Cứu 5 – 15 phút.
Huyệt ở trước khí quản và thực quản, ở trong góc tạo nên bởi bờ trong của cơ ức-đòn-chũm, bờ trong của 2 cơ ức-đòn-móng và bờ trong của cơ ức-giáp trạng.
Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh XI và XII.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video