THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
LU9 _ Huyệt Thái Uyên _ Kinh Thủ thái âm phế
Huyệt Thái Uyên _ Kinh Thủ thái âm phế
Supreme Abyss, Taiyuan _ Lung meridian
L'abysse suprême – Méridien du Poumon
太淵, tài yuān _ 手太阴肺经
tae yeon 태연, tai en _ 수태음폐경
Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khát
Đau họng, đau ngực, đau tim, đau lưng, đau vai và đau quanh khớp cổ tay; hen, suyễn, ho ra máu, viêm thanh quản v.v...
Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6 , huyệt Hội âm CV1 trị chứng tê.
Phối hợp với huyệt Dịch môn TE2 trị hàn quyết.
Phối hợp với huyệt Hành gian LV2, huyệt Ngư tế LU10 , huyệt Thái xung LV3, huyệt Thần môn HT7 trị ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Thận du BL23 trị phế ung (áp xe phổi), nôn ra mủ.
Phối hợp với huyệt Khúc trì LI11, huyệt Nội quan PC6, huyệt Tâm du BL15 , huyệt Xích trạch LU5 trị chứng vô mạch.
Phối hợp với huyệt Kinh cừ LU8 , huyệt Thái khê KI3 trị sốt rét, ngực tức.
Phối hợp với huyệt Kinh cừ LU8 trị cánh tay co rút, đau.
Phối hợp với huyệt Liệt khuyết LU7 trị ho phong đờm.
Phối hợp với huyệt Ngư tế LU10 trị họng khô.
Phối hợp với huyệt Ngư tế LU10 trị cổ khô.
Phối hợp với huyệt Nội quan PC6, huyệt Tứ Phùng EX-UE10 trị ho gà.
Phối hợp với huyệt Thần môn HT7 trị nôn ra máu mà người lạnh, suyễn.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng, từ mặt trong lòng bàn tay, hướng mũi kim tới mặt phía lưng bàn tay, sâu 0,3 – 0,5 thốn
Ôn cứu 3 – 5 phút.
Chú ý: Tránh châm vào động mạch và xương.
Dưới da là rãnh mạch quay. Rãnh ở đoạn này cấu tạo bởi gân cơ dạng dài và gân cơ duỗi ngắn ngón tay cái (ở ngoài).
Gân cơ gang tay to và gân cơ gấp chung nông các ngón tay (ở trong). Gân cơ gấp dài ngón tay cái và xương thuyền (ở đáy).
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video