THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Quan xung – Kinh Thủ thiếu dương tam tiêu
Guanchong, Rushing Pass – Triple Energizer Meridian
Surge Gate – Méridien triple réchaufeur
guān chōng, 關衝 – 手少阳三焦经
gwan chung 관충, kan shō – 수소양삼초경
Quan = Cửa ải; Xung = Xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên.
Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung HT1và Trung Xung PC9, vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục).
Sơ khí hóa ở kinh lạc, giải uất nhiệt ở Tam Tiêu.
Trị đầu đau, mắt đỏ, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào.
Các chứng rối loạn về tai như tai điếc, tai ù.
Hầu họng đau sưng, viêm thanh quản, viêm amidale cấp.
Quai bị, sốt cao, sốt không ra mồ hôi.
Phối hợp với huyệt Á Môn DU15 trị nói khó, nói ngọng.
Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Phong Long ST40, huyệt Thiếu Thương LU11, huyệt Thiếu Xung HT9 trị họng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Tỳ Du BL20 trị tiêu khát.
Phối hợp với huyệt Đại Hoành SP15 trị trẻ nhỏ bị uốn ván.
Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Thiên Trụ BL10, huyệt Thương Dương LI1 trị nhiệt bệnh không ra mồ hôi, cảm phong nhiệt.
Phối hợp với huyệt Nhiên Cốc KI2, huyệt Thừa Tương CV24, huyệt Ý Xá BL49 trị tiêu khát, uống nước nhiều.
Phối hợp với huyệt Thiếu Thương LU11, huyệt Thiếu Trạch SI1, huyệt Thiếu Xung HT9, huyệt Thương Dương LI1, huyệt Trung Xung PC9 trị trúng phong bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Túc Khiếu Âm GB44, huyệt Thiếu Trạch SI1 trị họng tê, lưỡi rụt, miệng khô.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,1-0,2 thốn
Châm nặn máu.
Cứu 1-3 tráng
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là xương, ở giữa chỗ bám gân ngón đeo nhẫn của cơ gấp chung ngón tay sâu vàcơ duỗi chung ngón tay, bờ trong của đốt 3 xương ngón tay thứ tư.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh trụ và dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video