THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Độc tị, Độc Tỵ – Kinh Túc dương minh vị
Calf's Nose, Dubi – Stomach meridian
Le nez de veau – Méridien de l'estomac
犊鼻, dú bí – 足阳明胃经
dok bi 독비, toku bi – 족양명위경
Huyệt ở Vị Trí huyệt có hình dạng giống cái mũi (tỵ) của con trâu, vì vậy gọi là Độc Tỵ (Trung Y Cương Mục)
Độc Tỷ, Ngoại Tất Nhãn…
Nằm đối xứng với Huyệt Độc Tỵ ở phía trong của xương bánh chè chính là vị trí của huyệt Tất Nhãn - một huyệt không nằm trên kinh nào hay còn được gọi là Kỳ kinh, hoặc huyệt ngoài kinh.
Đây cũng chính là lý do tại sao người ta cũng gọi huyệt Độc Tỵ với cái tên là huyệt Ngoại Tất Nhãn.
Trừ phong, tiêu hàn, trừ thấp, giảm sưng
Thông kinh, hoạt lạc, giảm đau.
Đau đầu gối, chân phù.
Trị khớp gối viêm, bệnh thuộc tổ chức phần mềm quanh khớp gối.
Bệnh beriberi
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Tất Dương Quan GB33, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị bệnh ở gối.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Lương Khâu ST34 trị khớp gối viêm.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Tất Dương Quan GB33 trị đầu gối mất cảm giác.
Phối hợp với huyệt Lương Khâu ST34, huyệt Tất Nhãn (Kỳ huyệt), huyệt Uỷ Trung BL40 trị khớp gối viêm.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm hướng về giữa đầu gối, sâu 1 – 1,5 thốn
Cứu 5 – 7 tráng
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là khe giữa cơ 4 đầu đùi và gân cơ căng cân đùi, góc ngoài bờ dưới xương bánh chè và khe khớp gối.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh đùi và nhánh của dây thần kinh mông trên.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video