THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Đại chung – Kinh Túc thiếu âm thận
Great Bell, Dazhong – Kidney
Large Bell – Méridien du rein
大鐘, dà zhōng – 足少阴肾经
dae jong 대종, dai shō? – 족소음신경
Đại: Lớn.
Chung: Cái chuông, ở đây ý chỉ nơi kinh khí đổ dồn về.
Huyệt là huyệt Lạc của kinh túc Thái Âm Thận, là tạng nhiều (đại) khí. Chung cũng được hiểu là gót chân, nó nâng đỡ toàn thể sức nặng của cơ thể, huyệt nằm ở đó, vì vậy gọi là Đại Chung (Trung Y Cương Mục).
Điều hòaThận, hòa huyết, bổ thần.
Trị gân gót chân đau, lưng đau, tiểu khó, suyễn, táo bón, thần kinh suy nhược, cuồng loạn.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20, huyệt Giản sử PC5, huyệt Hoàn khiêu GB30, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Kiên ngung LI15, huyệt Kiên tỉnh GB21, huyệt Phong trì DU20, huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Huyền chung GB39 trị trúng phong khí tắc, đờm kéo, hôn mê.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20, huyệt Giản sử PC5, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Kiên tỉnh GB21, huyệt Phong trì DU20, huyệt Túc tam lý ST36 trị phong trúng tạng phủ bất tỉnh.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Phong trì DU20 trị ngoại cảm phong hàn.
Phối hợp với huyệt Đại trường du BL25 trị táo bón kéo dài
Phối hợp với huyệt Đào đạo DU13, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong trì DU20, huyệt Thân trụ DU12, trị cảm phong nhiệt.
Phối hợp với huyệt Dũng tuyền KI1, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Huyền chung GB39 trị thương hàn sốt cao không giảm.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 châm nặn máu, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Ngoại quan TE5, huyệt Ngư tế LU10 trị cảm phong nhiệt.
Phối hợp với huyệt Khích môn PC4 trị hoảng sợ, sợ người, thần khí bất túc.
Phối hợp với huyệt Khích môn PC4 trị lo sợ, thần khí không đủ.
Phối hợp với huyệt Nhiên cốc KI2, huyệt Tâm Du BL15 trị ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Thạch quan KD18 trị táo bón.
Phối hợp với huyệt Thái khê KI3 trị ngực tức, muốn nôn.
Phối hợp với huyệt Thông lý HT5 trị mệt mỏi, muốn nằm, ngại nói.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3-0,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là bờ trong gân gót chân, phía trước cơ gân của cơ gấp dài ngón chân cái, gân cơ gấp dài các ngón chân, mặt trên xương gót chân.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video