THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Thính hội - Kinh Túc thiếu dương đởm
Tinghui, Meeting of Hearing - Gallbladder Meridian
Meeting of Hearing - Méridien de la Vésicule Biliaire
聽會, tīng huì - 足少阳胆经
cheong hoe, 청회, chō e - 족소양담경
Thính = nghe. Hội = tụ lại. Huyệt ở phía trước tai, có tác dụng trị tai nghe không rõ, làm cho âm thanh tụ lại để nghe cho rõ, vì vậy, gọi là Thính Hội (Trung Y Cương Mục).
Hậu Hà, Hậu Quang, Nhĩ Môn, Thính Hà.
Khai khiếu, trợ thính, thông hoạt kinh lạc và giảm đau
Các chứng bệnh về tai như tai ù, điếc dẫn truyền, điếc tiếp nhận
Các chứng đau răng, đau dây thần kinh sinh ba, quai bị v.v...
Các chứng liệt mặt, khớp hàm dưới viêm.
Phối hợp với huyệt Đại Nghênh ST5, huyệt Ế Phong TE17, huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Thiên Song SI16 trị thần kinh tam thoa đau.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17 trị tai điếc do khí bế.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17 trị tai lãng.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Hội Tông TE7 trị điếc, tai ù.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Hợp Cốc LI4 trị tai giữa viêm, tai chảy mủ.
Phối hợp với huyệt Ế Phong TE17, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thận Du BL23 trị bị điếc đột ngột.
Phối hợp với huyệt Thính Cung SI19 trị tai kêu, ù.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Hơi há miệng, châm thẳng, mũi kim hơi hướng xuống dưới, sâu 0,5 – 1 thốn.
Ôn cứu 3 – 5 phút.
Dưới da là bờ sau tuyến mang tai, bờ dưới mỏm tiếp xương thái dương, sau lồi cầu xương hàm dưới.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video