THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Chí âm – Kinh Túc thái dương bàng quang
Zhiyin – Bladder meridian
Reaching Yin – Méridien de la vessie
至陰, zhì yīn – 足太阳膀胱经
ji eum 지음, shi in – 족태양방광경
Ngoại Chí Âm
Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản.
Trị chứng đau ngón chân thứ 5, đau đầu, nghẹt mũi, chảy máu mũi, thai bị lệch (cứu).
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Lạc Khước BL8, huyệt Mục Song GB16 và huyệt Thân Mạch BL62 trị não hôn, mắt đỏ, đầu quay cuồng.
Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thái Xung LV3 và huyệt Trung Phong LV4 trị mộng tinh, di tinh.
Phối hợp với huyệt Dương Phụ GB38, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Thái Bạch SP3 trị thắt lưng và hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Khúc Tuyền LV8 và huyệt Trung Cực CV3 trị tinh thoát.
Phối hợp với huyệt Lãi Câu LV5, huyệt Lậu Cốc SP7, huyệt Thừa Phù BL36 và huyệt Trung Cực CV3 trị tiểu tiện không thông, thất tinh.
Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7 và huyệt Thái Dương EX-HN5 trị nửa đầu đau.
Phối hợp với huyệt Ốc Ế ST15 trị mụn nhọt đau nhức.
Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20 và huyệt Thái Dương EX-HN5 trị đỉnh đầu đau, cứng gáy.
Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 có tác dụng thúc đẻ.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm xiên lên trên sâu 0,1-0,2 thốn, hoặc châm nặn ra ít máu
Cứu 3-5 tráng
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là xương đốt 3 ngón chân thứ 5.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video