THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Đại đôn _ Kinh Túc quyết âm can
Great and Thick, Dadun _ Liver Meridian
Grand et épais _ Méridien du foie
大敦, dà dūn – 足厥阴肝经
dae don 대돈, tai ton – 족궐음간경
Huyệt ở góc móng chân (móng dày = "đôn") cái (ngón to = "đại") vì vậy gọi là Đại đôn.
Sơ tiết quyết khí, điều kinh hòa vinh, lý hạ tiêu, thanh thần chí, hồi quyết nghịch.
Sa đì, tinh hoàn sưng to, sa dạ con, bế kinh, băng huyết, rong huyết, đái ra máu, đái dầm, điên, kinh giản
Phối hợp với huyệt Ẩn bạch SP1 (cứu bằng bấc đèn), trị kinh nguyệt quá nhiều.
Phối hợp với huyệt Chí âm BL67 trị đẻ ngược.
Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6 trị sán khí do hàn.
Phối hợp với huyệt cứu Hội âm CV1 trị trẻ nhỏ bị sán khí.
Phối hợp với huyệt Hoành cốt KD11, huyệt Quan nguyên CV4, huyệt Hợp dương BL55 trị phụ nữ bị lậu huyết.
Phối hợp với huyệt Kỳ môn LV14 trị sán khí có khối cứng.
Phối hợp với huyệt Quan nguyên CV4 trị ngoại thận sưng, ngoại thận lệch sang một bên.
Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 trị tiểu trường sán khí (đau quặn thắt ở tiểu trường).
Phối hợp với huyệt Trường cường DU1 cũng trị tiểu trường sán khí.
Phối hợp với huyệt Thái xung LV3 trị 7 loại sán khí (Các loại bệnh chứng thuộc về can kinh).
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng sâu 0,1-0,2 thốn.
Cứu 3-5 tráng,
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là chỗ bám của gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái vào đốt 2 ngón cái.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy trước.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video