THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Đản trung (Chiên trung) – Nhâm mạch
Shanzhong – Conception Vessel
Middle of the Chest – Vaisseau conception
膻中, shān zhōng – 任脉穴; 任脈
dan jung 단중, dan chū – Ren
Là huyệt thứ 17 trong mạch Nhâm
Đàn Trung, Chiên Trung, Nguyên Kiến, Hung Đường
Giáng nghịch, điều khí, hóa đàm, thanh phế, thông ngực
Trị những cơ đau ngực, viêm màng ngực hay đau thần kinh liên sườn
Trị các chứng khó thở, các cơn hen suyễn tái phát
Tăng cường miễn dịch cho cơ thế, giảm căng thẳng mệt mỏi
Cứu Đản trung CV17, huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt bổ Thiếu Trạch SI1 trị sữa thiếu.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20, huyệt Khí hải CV6 và huyệt Nhân trung DU26 trị quyết nghịch.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Đại lăng PC7 và huyệt Phế du BL13 trị phế ung.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Khí hải CV6, huyệt Nhũ căn ST18, huyệt Trung quản CV12 và huyệt Túc tam lý ST36 trị thổ huyết.
Phối hợp với huyệt Công tôn SP4, huyệt Phong long ST40 và huyệt Trung khôi (Kỳ huyệt) trị nôn ra đờm dãi.
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7 và huyệt Trung quản CV12 trị ho, ợ hơi.
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Kỳ môn LV14 và huyệt Lao cung PC8 trị thương hàn mà hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Định Suyễn (Huyệt mới), huyệt Nội quan PC6 và huyệt Thiên đột CV22 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Du phủ KD27, huyệt Đại lăng PC7, huyệt Thiếu Trạch SI1 và huyệt Ủy trung BL40 trị nhũ ung.
Phối hợp với huyệt Du phủ KD27, huyệt Liệt khuyết LU7, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khuyết bồn ST12, huyệt Phù đột LI18, huyệt Thập tuyên (Ngoài kinh), huyệt Thiên đột CV22 và huyệt Thiên song SI16 trị bướu cổ [ngũ anh].
Phối hợp với huyệt Du Phủ, huyệt Phế du BL13, huyệt Thiên đột CV22 và huyệt Túc tam lý ST36 trị ho, hen suyễn.
Phối hợp với huyệt Hoa cái CV20 trị hơi thở ngắn, thở khó, khó nói.
Phối hợp với huyệt Hoa cái CV20, huyệt Thiên đột CV22 trị ho suyễn.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt Khúc trì LI11 trị tuyến vú viêm.
Phối hợp với huyệt Khí hải CV6 và huyệt Túc tam lý ST36 trị mai hạch khí (Chứng họng tuykhông sưng nhưng khi nuốt vào có cảm giác như có vật trở ngại, khạc không ra, nuốt không xuống).
Phối hợp với huyệt Kỳ môn LV14 và huyệt Trung quản CV12 trị khí nghịch xông lên họng [khổ nghịch].
Phối hợp với huyệt Liệt khuyết LU7, huyệt Phế du BL13 và huyệt Xích trạch LU5 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Nhũ căn ST18 và huyệt Thiếu trạch SI1 trị sữa ít.
Phối hợp với huyệt Nhũ căn ST18 và huyệt Thiếu Trạch SI1 trị tuyến vú viêm cấp.
Phối hợp với huyệt Nhũ căn ST18, huyệt Thiếu Trạch SI1 và huyệt Túc tam lý ST36 trị sữa thiếu.
Phối hợp với huyệt Thiên tỉnh TE10 trị ngực đau, tim tê.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm luồn kim dưới da, hướng lên huyệt Hoa cái CV20 để trị suyễn, xiên ngang trị bệnh về vú, sâu 0,3 – 1,5 thốn.
Cứu 5 – 20 phút.
Dưới da là xương ức.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video