THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Công tôn – Kinh Túc thái âm tỳ
Grandfather Grandson, Gongsun - Spleen
Le petit fils du marquis – Méridien de la rate
公孫, gōng sūn - 足太阴脾经
gong son 공손, kō son – 족태음비경
Người xưa cho rằng chư hầu là công tôn. Tỳ là nơi nối kết và phân chia các mạch, vì vậy gọi là Công Tôn (Trung Y Cương Mục).
Ích Tỳ Vị, lý khí cơ, hòa Mạch Xung, điều huyết hải .
Bụng đau, bụng chướng, ruột viêm, chảy máu dạ dày, nôn mửa.
Gan bàn chân nóng đau, kinh giản
Phối Bách Lao EX-HN17, huyệt Chí Dương DU9, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Uyển Cốt SI4 trị hoàng đản mà tay chân đều sưng, mồ hôi ra vàng cả áo.
Phối Bát Phong EX-LE10, huyệt Thúc Cốt BL65 trị chân tê, đau.
Phối châm xuyên đến Dũng Tuyền KI1 trị bụng đau cấp, nôn mửa.
Phối Chi Câu TE6, huyệt Chương Môn LV13, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34 trị hạ sườn đau.
Phối Chí Dương DU9, huyệt Đởm Du BL19, huyệt Thần Môn HT7, huyệt Tiểu Trường Du BL27, huyệt Ủy Trung BL40, huyệt Uyển Cốt SI4 trị tửu đản, cả người đều vàng.
Phối Chí Dương DU9, huyệt Tỳ Du BL20, huyệt Vị Du BL21 trị hoàng đản.
Phối Đản Trung CV17, huyệt Phong Long ST40, huyệt Trung Khôi EX-UE4 trị nôn mửa đờm dãi.
Phối Dũng Tuyền KI1, huyệt Lương Khâu ST34, huyệt Nhiên Cốc KI2, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị phong cùi .
Phối Giải Khê ST41, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị dạ dầy đau.
Phối Hạ Quản CV10, huyệt Thiên Xu ST25 trị lỵ cấp hậu trọng.
Phối Lệ Đoài ST45, huyệt Nội Đình ST44 trị sốt rét lâu ngày không ăn được.
Phối Nội Đình ST44, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị xuất huyết đường tiêu hóa .
Phối Nội Đình ST44, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị Tỳ hư, bụng chướng.
Phối Nội Quan PC6 trị bụng đau.
Phối Nội Quan PC6 trị bụng đau.
Phối Nội Quan PC6, huyệt Tề Tứ Biên (Kỳ huyệt) trị trường vị viêm cấp, mạn tính .
Phối Nội Quan PC6, huyệt Thái Xung LV3 có tác dụng sơ Can, lý khí, hòa Vị, giáng nghịch.
Phối Thân Mạch BL62, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị chân yếu không có sức.
Phối Túc Tam Lý ST36 [cứu], huyệt Xung Dương ST42 trị cước khí.
Phối Túc Tam Lý ST36, huyệt Tứ Phùng EX-UE10 có tác dụng tiêu thực, hóa trệ, hòa Vị, giáng nghịch.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng, hướng tới huyệt Dũng Tuyền, sâu 0,5 – 1 thốn.
Cứu 3 – 5 tráng
Ôn cứu – 5 – 10 phút.
Dưới da là cơ dạng ngón chân cái, cơ gấp ngắn ngón chân cái, gân cơ gấp dài ngón chân cái, mặt dưới đầu xương bàn chân 1.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video