THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Nghênh hương – Kinh Thủ dương minh đại trường
Yingxiang, Welcome Fragrance – Large Intestine Meridian
L'accueil du parfum – Méridien du gros intestin
迎香, yíng xiāng – 手阳明大肠经
yeong hyang 영향, gei ko – 수양명대장경
Nghênh Hương, Xung Dương
Là huyệt thứ 20 của kinh Đại Trường, là huyệt hội của kinh Đại Trường và kinh Vị.
Thông khiếu, thanh khí hỏa, tán phong nhiệt.
Trị các bệnh về mũi, mặt ngứa, mặt phù, liệt mặt (liệt dây thần kinh VII), giun chui ống mật.
Châm Nghênh Hương LI20 xuyên Tứ Bạch ST2, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Đởm Nang huyệt (Kỳ huyệt), huyệt Trung Quản CV12, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị giun chui ống mật.
Châm Nghênh Hương LI20 xuyên Tỵ Thông (Kỳ huyệt), huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Thượng Tinh DU23 trị xoang mũi viêm.
Phối hợp với huyệt Ấn Đường M-HN3, huyệt Hợp Cốc LI4 trị mũi viêm mạn.
Phối hợp với huyệt Hòa Liêu LI19, huyệt Ngũ Xứ BL5, huyệt Thượng Tinh DU23 trị chứng mũi không ngửi thấy mùi.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nhân Trung DU26 trị môi trên sưng.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị mặt sưng phù, mắt sưng ngứa.
Phối hợp với huyệt Thính Hội GB2 trị tai ù.
Phối hợp với huyệt Thượng Tinh DU23 trị mũi nghẹt, không ngửi thấy mùi.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 – 0,8 thốn
Rất hạn chế cứu. Nếu cứu phải hết sức cẩn thận vì da mặt chỗ này mỏng, rất dễ bị bỏng.
Dưới huyệt là bờ ngoài cơ nâng cánh mũi và môi trên, bờ ngoài cơ nở cánh mũi, và cơ ngang mũi, bờ trong cơ gò má nhỏ và cơ nanh, bờ trên cơ vòng môi.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số VII.
Da vùng huyệt chi phối bởi nhánh dưới hố mắt của dây thần kinh sọ não số V.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video