THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Tý nhu - Thủ dương minh đại trường
Upper Arm, Binao - Large Intestine
Le haut du bras - Méridien du gros intestin
臂臑, bì nào – 手阳明大肠经
bi no 비노, hi ju – 수양명대장경
Bối Nhu, Bối Nao, Đầu Xung, Hạng Xung, Tý Nao.
Thông lạc, minh mục
Đau vai, cổ gáy co cứng, đau cánh tay, liệt chi trên, tráng nhạc, bệnh mắt.
Phối châm Tý Nhu LI14 xuyên Nhu Thượng (Huyệt mới), huyệt Khúc Trì LI11 trị cánh tay và vai đau.
Phối cứu 100 tráng huyệt Đại Chùy DU14, cứu 30 tráng huyệt ở cách Đại Chùy DU14 mỗi bên ngang ra 1,5 thốn và xuống 1 ít, huyệt Nhĩ Thượng, huyệt Phát Tế (Kỳ huyệt), huyệt Phong Trì GB20, cứu theo tuổi, trị anh lựu [bướu].
Phối hợp với huyệt Cường Gian DU18 trị cổ gáy cứng.
Phối hợp với huyệt Đại Nghênh ST5, huyệt Thủ Tam Lý LI10 trị lao hạch.
Phối hợp với huyệt Kiên Ngung LI15 trị tay yếu (không có sức), không giơ lên được..
Phối hợp với huyệt Thừa Khấp ST1, huyệt Tinh Minh BL1 trị bệnh về mắt.
Phối hợp với huyệt Trữu Liêu LI12 trị cánh tay đau không giơ lên được.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng hoặc châm vào bờ sau – trước xương cánh tay, sâu 1 – 1,5 thốn.
Khi bị bệnh về mắt, hướng mũi kim xiên lên phía giữa cơ Delta.
Cứu 3 – 5 tráng
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Dưới da là đỉnh cơ Delta, bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trên vào xương, phía sau là phần rộng ngoài của cơ 3 đầu cánh tay, xương cánh tay.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mũ, các nhánh của dây thần kinh cơ da và nhánh của dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video