THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
LU5 _ Huyệt Xích trạch – Kinh Thủ thái âm phế
Huyệt Xích trạch – Kinh Thủ thái âm phế
Cubit Marsh, Chize – Lung meridian
Le marécage du pied – Méridien du poumon
尺澤, chǐ zé – 手太阴肺经
cheok taek 척택, shaku taku – 수태음폐경
Viết tắt theo tiếng Anh: LU5
Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm.
Trị khủy tay đau, cánh tay sưng đau, ho, suyễn, họng viêm, amiđan viêm, ho ra máu.
Phối hợp với huyệt Âm giao CV7, huyệt Âm lăng tuyền SP9, huyệt Hành gian LV2, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Thủ tam lý LI10, huyệt Túc tam lý ST36 trị lưng và hông sườn đau do chấn thương.
Phối hợp với huyệt Âm giao CV7, huyệt Hành gian LV2, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Thủ tam lý LI10, huyệt Túc tam lý ST36 trị lưng đau do chấn thương, hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20 có tác dụng thanh não, khai khiếu.
Phối hợp với huyệt Cách du BL17, huyệt Kinh môn GB25, huyệt Y hy BL45 trị vai lưng lạnh, trong bả vai đau do hư.
Phối hợp với huyệt Cao hoang (Cao hoang du) BL43, huyệt Đại chùy DU14, huyệt Phế du BL13, huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Thái khê KI3 trị lao phổi.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Côn lôn BL60, huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Nhân trung DU26, huyệt Thúc cốt BL65, huyệt Ủy trung BL40 trị lưng đau do chấn thương.
Phối hợp với huyệt Côn lôn BL60, huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Hạ Liêu BL34, huyệt Nhân trung DU26, huyệt Thúc cốt BL65, huyệt Ủy trung BL40 trị lưng đau do tổn thương, khí thống.
Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14 thấu Kết Hạch Huyệt (Huyệt mới), huyệt Hoa cái CV20 thấu Toàn cơ CV21 trị lao phổi.
Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Giản sử PC5, huyệt Tiểu hải SI8 trị khuỷutay sưng đau.
Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Phế du BL13, huyệt Thái khê KI3 trị ho nhiệt.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11 trị khuỷu tay sưng đau không giơ lên được.
Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Thiếu trạch SI1 trị hụt hơi, hông đau, tâm phiền.
Phối hợp với huyệt Khúc trì LI11 trị khuỷu tay co rút.
Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26, huyệt Ủy trung BL40 trị lưng sườn đau do té ngã tổn thương.
Phối hợp với huyệt Thần môn HT7 trị tay tê.
Phối hợp với huyệt Thiên xu ST25, huyệt Trung quản CV12, huyệt Túc tam lý ST36 có tác dụng tăng lực cho Vị khí.
Phối hợp với huyệt Thiếu thương LU11, huyệt Thương dương LI1 có tác dụng thanh nhiệt ở Phế, điều lý Trường Vị.
Phối hợp với huyệt Thiếu xung HT9, huyệt Trung xung PC9 có tác dụng định tâm, an thần.
Phối hợp với huyệt Ủy trung BL40 trị đơn độc (đan độc), tà độc của thời khí (dịch).
Phối hợp với huyệt với Thiếu Trạch SI1trị đau mông, hụt hơi, muộn phiền, âu lo
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 - 1 thốn.
Ôn cứu 5 - 10 phút.
Dưới da là bờ ngoài gân cơ 2 đầu cánh tay, rãnh 2 đầu ngoài, bờ trong gần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước và khớp khủy.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của thần kinh cơ-da và thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video