THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Phong thị - Kinh Túc thiếu dương đởm
Fengshi Acupoint - Gallbladder Meridian
Wind Market - Méridien De La Vésicule Biliaire
風市, fēng shì - 足少阳胆经
pung si 풍시 fū shi - 족소양담경
Thị chỉ sự tụ tập. huyệt có tác dụng trị phong thấp, nơi tụ tập của phong khí.
Huyệt có tác dụng khứ được phong tụ đi vì vậy gọi là Phong Thị (Trung Y Cương Mục).
Thùy Thủ.
Khu phong, tán hàn thấp, kiện cân cốt, điều khí huyết.
Chi dưới liệt, vùng lưng và chân đau, thần kinh tọa đau.
Phối hợp với huyệt (cứu) Hoàn Khiêu GB30 trị bệnh ở phần trên đầu gối.
Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7 trị đùi, chân không có sức.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Công Tôn SP4, huyệt Hoàn Khiêu GB30 trị cước khí.
Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Thân Trụ DU12, huyệt Thần Môn HT7 trị chứng loạn thần chí, múa vờn.
Phối hợp với huyệt Âm Thị ST33, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34 trị chân liệt, đầu gối đau.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phát Tế (Kỳ huyệt), huyệt Phong Thị GB31, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị chân tay mất cảm giác hoặc có cảm giác đau, di chứng trúng phong.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60 trị phong thấp đau nhức.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị trúng phong không nói được đờm nhớt ủng tắc.
Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thủ Tam Lý LI10 trị có dấu hiệu tiền trúng phong [tay chân tê, tâm thần rối loạn].
Phối hợp với huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị ban sởi, thần kinh da viêm.
Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thủ Tam Lý LI10 trị tay chân đau do phong.
Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Uỷ Trung BL40 trị lưng đau, khó xoay trở.
Phối hợp với huyệt Phục Thỏ ST32, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị cước khí.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 1-1,5 thốn.
Cứu 3-5 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là bờ sau cân đùi và cơ rộng ngoài bờ trước cơ 2 đầu đùi, cơ rộng giữa, xương đùi.
Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh mông trên, các nhánh dây thần kinh đùi và nhánh dây thần kinh hông.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video