THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Côn lôn (Côn luân) – Kinh Túc thái dương bàng quang
Kunlun acupoint – Bladder meridian
Kunlun Mountains – Méridien de la vessie
昆侖; 崑崙, kūn lún – 足太阳膀胱经
gol lyun 곤륜, kon ron – 족태양방광경
Côn Luân, Hạ Côn Lôn, Hạ Côn Luân.
Khu phong, thông lạc, thư cân, hóa thấp, bổ thận, lý huyết trệ ở bào cung.
Đầu đau, gáy cứng, kinh giản, đau vùng châm, mắt hoa, mắt đau, chảy máu cam, vai lưng co cứng, đùi đau, khó đẻ.
Phối hợp với huyệt Âm lăng tuyền SP9, huyệt Thần môn HT7, huyệt Túc lâm khấp GB41 trị suyễn.
Phối hợp với huyệt Bách hội DU20, huyệt Hậu khê SI3, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong trì GB20, huyệt Thân mạch BL62 trị điên giản.
Phối hợp với huyệt Bộc tham BL61 trị họng sưng đau.
Phối hợp với huyệt Chí âm BL67, huyệt Túc thông cốc BL66, huyệt Thúc cốt BL65, huyệt Ủy trung BL40 trị mụn nhọt lở ngứa.
Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Nhân trung DU26, huyệt Thúc cốt BL65, huyệt Ủy trung BL40, huyệt Xích trạch LU5 trị lưng đau do chấn thương.
Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6, huyệt Khâu khư GB40, huyệt Thương khâu SP5 trị gót chân đau.
Phối hợp với huyệt Chương môn LV13, huyệt Thái xung LV3, huyệt Thông lý HT5, huyệt Uỷ trung BL40 trị lưng sưng đau.
Phối hợp với huyệt cứu theo thứ tự: Hợp cốc LI4, huyệt Phong thị GB31, huyệt Côn lôn BL60, huyệt Thủ tam lý LI10, huyệt Quan nguyên CV4, huyệt Khí hải CV6 trị tay chân co tê, tâm thần rối lọan, sắp có triệu chứng trúng phong.
Phối hợp với huyệt Dương cốc SI5, huyệt Uyển cốt SI4 trị 5 ngón tay co quắp.
Phối hợp với huyệt Dương khê LI5, huyệt Thái khê KI3 trị mắt sưng đỏ.
Phối hợp với huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Hoàn khiêu GB30, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Kiên ngung LI15, huyệt Phong thị GB31, huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Huyền chung GB39 trị trúng phong không nói được, đờm nhớt ủng tắc.
Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, huyệt Hãm cốc ST43, huyệt Túc Lâm Khấp GB41 trị chân mềm yếu.
Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phục lưu KD7 trị 2 bên xương sống đau không co duỗi được.
Phối hợp với huyệt Khâu khư GB40, huyệt Huyền chung GB39 trị mắt cá chân ngoài đau.
Phối hợp với huyệt Khúc tuyền LV8, huyệt Phi dương BL58, huyệt Thiếu trạch SI1, huyệt Thông lý HT5, huyệt Tiền cốc SI2 trị đầu đau choáng váng.
Phối hợp với huyệt Thái khê KI3, huyệt Thái xung LV3 trị trẻ nhỏ bị phù thể âm.
Phối hợp với huyệt Thái khê KI3, huyệt Thân mạch BL62 trị chân phù.
Phối hợp với huyệt Thừa sơn BL57 trị vọp bẻ, hoa mắt.
Phối hợp với huyệt Uỷ trung BL40 trị thắt lưng đau lên vai.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,5 -1 thốn, hướng kim về phía rìa trước mắt cá trong hoặc châm xuyên sang Thái khê KI3.
Cứu 3-5 tráng
Ôn cứu 5-10 phút.
Phụ nữ có thai không nên châm.
Dưới da là khe giữa gân cơ mác bên ngắn và gân cơ mác bên dài ở trước gân gót chân, ở sau đầu dưới xương chầy.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video