THÔNG TIN CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Huyệt Túc lâm khấp – Kinh Túc thiếu dương đởm
Zulinqi, Foot Governor of Tears – Gallbladder Meridian
Foot Governor of Tears – Méridien de la vésicule biliaire
zú lín qì, 足臨泣 – 足少阳胆经
[jok] im eup [족] 임읍, ashi no rin kyū – 족소양담경
Ở đầu có huyệt Đầu Lâm Khấp, huyệt này nằm ở chân nên được gọi là Túc Lâm Khấp.
Hóa đờm nhiệt, khu phong, thanh hoả, thông kinh, hoạt lạc, giảm đau.
Đau nửa đầu, tai ù, điếc.
Mắt kéo màng, viêm màng bồ đào, mắt hoa.
Đau mạng sườn, đau lưng, đau bụng dưới, mu bàn chân phù nề, bàn chân đau.
Viêm tuyến vú, ít sữa, kinh nguyệt rối loạn.
Lao hạch, sốt rét, tràng nhạc.
Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Phong Trì GB20 trị các chứng chóng mặt, đầu đau.
Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34 trị thương hàn mà hông sườn đau.
Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị các chứng chân tay, mặt và mắt sưng phù, sốt cao không giảm.
Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20, huyệt Phong Long ST40 trị các chứng chóng mặt, đầu đau.
Phối hợp với huyệt Quang Minh GB37 gọi sữa, lợi sữa.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6 trị chứng mông đau không thể đi được, da ngoài chân đau.
Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Trung Cực CV3 trị kinh nguyệt không đều.
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
Châm thẳng 0,3-0,5 thốn.
Cứu 1-3 tráng.
Ôn cứu 5-10 phút.
Dưới da là bờ ngoài gân duỗi ngón chân thứ 5 của cơ duỗi chung các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đầu sau của các xương bàn chân 4 và 5.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Mời bạn xem hướng dẫn trong video